21 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b có đáp án (Phần 2)

82 người thi tuần này 4.6 2.8 K lượt thi 21 câu hỏi 10 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y = ax + b (a  0).

Lời giải

Đáp án C

Đồ thị hàm số y = ax + b (a  0) là một đường thẳng

Trường hợp 1: Nếu b = 0 ta có hàm số y = ax .

Đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a) .

Trường hợp 2: Nếu b  0 thì đồ thị y = ax + b là đường thẳng đi qua các điểm 

Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0) . Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (ảnh 1).

Câu 2

Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số y = 2x + 1

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Lời giải

Đáp án D

* Cho x = 0 ⇒ y = 1 ta được điểm A(0; 1) thuộc trục tung

Cho x = 1 ⇒ y = 3 ta được điểm B (1; 3)

* Đồ thị hàm số y = 2x + 1 đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (1; 3) nên hình 1 là đồ thị hàm số y = 2x + 1

Câu 3

Đồ thị hàm số y=3x-1+43 đi qua điểm nào dưới đây:

Lời giải

Đáp án C

Câu 4

Cho hai đường thẳng d1 = 2x -2 và d2 = 3 - 4x . Tung độ giao điểm của d1d2 có tọa độ là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 5

Cho đường thẳng d:y=3x-12. Giao điểm của với trục tung là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 6

Cho hai đường thẳng d1: y = 2x + 4 và d2: y = -x + 7. Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị?

Lời giải

Đáp án A

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:

2x + 4 = -x + 7

⇒ 2x + x = 7 -4

⇒ 3x = 3 ⇔ x = 1

Thay x = 1 vào phương trình đường thẳng y = 2x + 4 ta được: y = 2.1+ 4 = 6

Do đó, hai đồ thị đã cho cắt nhau tại A(1; 6)

Câu 7

Biết rằng với x = 2 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 10. Tìm b?

Lời giải

Đáp án C

Thay x = 2; y = 10 vào y = 2x + b ta được:

10 = 2.2 + b

Suy ra: b = 6

Câu 8

Biết rằng đồ thị hàm số y = ax - 10 đi qua điểm A( 1; -8). Tìm a?

Lời giải

Đáp án D

Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua A(1; -8) nên ta thay x = 1; y = -8 vào y = ax -10 ta được:

-8 = a.1 - 10  a = 2

Câu 9

Cho hàm số y = 3x + 12. Hỏi đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm nào?

Lời giải

Đáp án A

Cho y = 0 ⇒ 3x + 12 = 0 ⇔ x = -4

Do đó, đồ thị hàm số y = 3x + 12 cắt trục hoành tại điểm A( -4; 0)

Câu 10

Cho đồ thị hàm số y = -x + 4. Đồ thị hàm số cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A; B. Tính khoảng cách AB?

Lời giải

Đáp án B

Cho x = 0 ⇒ y = 4 ta được điểm B(0;4) thuộc trục Oy.

Cho y = 0 ⇒ x = 4 ta được điểm A(4; 0) thuộc trục Ox.

Tam giác OAB vuông tại O có OA = 4 và OB = 4 nên:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 11

Cho đường thẳng d: y = 2x  4. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác OAB.

Lời giải

A (x; 0) là giao điểm của d với trục hoành nên 0 = 2x  x = 2   A (2; 0)

B (0; y) là giao điểm của d với trục tung nên y = 2.0  4  y = 4  B (0; 4)

Suy ra OA = |2| = 2; OB = |4| = 4

Vì tam giác )AB vuông tại O nên SOAB =OA.OB2=2.42=4 (đvdt)

 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12

Cho đường thẳng d: y = 3x + 2. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Tính diện tích tam giác OAB.

Lời giải

B (x; 0) là giao điểm của d với trục hoành nên 0 = 3x + 2  x  =23  B23;0  

A (0; y) là giao điểm của d với trục tung nên y = 3.0 + 2  y = 2  A (0; 2)

Suy ra OA = |2| = 2; OB =  23=23

Vì tam giác OAB vuông tại O nên SOAB=OA.OB2=2.232=23  (đvdt)

Đáp án cần chọn là: D 

Câu 13

Cho đường thẳng d1:y=x+2 và đường thẳng d2:y=54x. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d1 với d2 và d1 với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của A và B là:

Lời giải

+) Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 là:

 x + 2 = 5  4x  3x = 3  x = 1 nên xA = 1

+) B (xB; 0) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục hoành. Khi đó ta có:

 = xB + 2  xB = 2

Suy ra tổng hoành độ xA + xB = 1 + 2 = 3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14

Cho đường thẳng d1:y=4x3 và d2: y = 8  2x. Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d1 vi d2 và d1 với trục tung. Tổng tung độ giao điểm của A và B là:

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2 là:

 4x3=82x24  6x = 4  x  5x = 20  x = 4  y = 0 nên A (4; 0)

+) B (0; yB) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục tung. Khi đó yB =403

 yB  =43

Suy ra tổng tung độ yA + yB =  0+43=43

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15

Gọi d1 là đồ thị hàm số y = mx + 1 và d2 là đồ thị hàm số y=12x2 . Xác định giá trị của m để M(2; −1) là giao điểm của d1 và d2.

Lời giải

+) Nhận thấy M  d2

+) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 ta được phương trình

1 = 2.m + 1  m = 1

Vậy m = 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16

Gọi d1 là đồ thị hàm số y =  (2m  2)x + 4md2 là đồ thị hàm số y = 4x  1. Xác định giá trị của m để M(1; 3) là giao điểm của d1 và d2.

Lời giải

+) Nhận thấy M  d2

+) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình d1 ta được phương trình

3 =  (2m  2).1 + 4mm=12    

Vậy m=12

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng : y = (m + 2)x  3; d2: y = 3x + 1 và d3: y = 2x  5giao nhau tại một điểm?

Lời giải

Xét phương trình hoành độ giao điểm của d2 và d3:

3x + 1 = 2x  5  x = 6  y = 17. Suy ra giao điểm của d2 và d3 là M (−6; −17)

Để ba đường thẳng trên đồng quy thì M  d2 nên

17 = (m + 2).(6)  3  6(m + 2) = 14 m=13 

Vậy m=13

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng phân biệt d1: y = (m + 2)x  3m  3; d2: y = x + 2 và d3: y = mx + 2 giao nhau tại một điểm?

Lời giải

Để 3 đường thẳng trên là ba đường thẳng phân biệt thì  m+21m1mm+2m1m1

Xét phương trình hoành độ giao điểm của d2 và d3:

x + 2 = mx + 2 x(m  1) = 0  x=0m=1  (ktm)

Với x = 0 y = 2 nên giao điểm của d2; d3 là M (0; 2)

Để ba đường thẳng trên giao nhau tại 1 điểm thì M  d1 nên:

2 = (m + 2).0  3m  3  3m = 5   m=53 (tm)

Vậy m=53

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19

Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị của hàm số y = 3x  2

Lời giải

Đồ thị hàm số y = 3x  2 là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ (0; −2) và (1; 1) nên hình 2 là đồ thị hàm số y = 3x  2.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Lời giải

Từ hình vẽ suy ra đồ thị hàm số đi qua hai diểm có tọa độ (1; 0) và (2; 3)

Thay tọa độ hai điểm vào mỗi hàm số ta thấy với hàm số y = 3x  3

+) Thay x = 1; y = 0 vào hàm số y = 3x  3 ta được 0 = 3  3  0 = 0 (luôn đúng)

+) Thay x = 2; y = 3 vào hàm số y = 3x  3 ta được 3 = 3.2  3  3 = 3 (luôn đúng)

Vậy đồ thị hàm số y = 3x  3 là đường thẳng như hình vẽ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?  A. 2x-1 (ảnh 1)

Lời giải

Từ hình vẽ suy ra đồ thị hàm số đi qua hai điểm có tọa độ (0; −1) và (2; 3)

Thay tọa độ hai điểm vào mỗi hàm số ta thấy với hàm số y = 2x  1

+) Thay x = 0; y = 1 vào hàm số y = 2x  1 ta được 1 = 2.0  1  1 = 1

(luôn đúng)

+) Thay x = 2; y = 3 vào hàm số y = 2x  1 ta được 3 = 2.2  1  3 = 3 (luôn đúng)

Vậy đồ thị hàm số y = 2x  1 là đường thẳng như hình vẽ.

Đáp án cần chọn là: A

4.6

553 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%