38 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông có đáp án (Phần 2)

38 người thi tuần này 4.6 3.6 K lượt thi 38 câu hỏi 40 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là đúng?

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là đúng? A. AH^2 = AB. AC (ảnh 1)

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có hệ thức:

HA2 = HB.HC

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2

“Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng…”. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là:

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có hệ thức

HA2 = HB.HC

Hay “Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng Tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền”

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai?

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai? A. AB^2 = BH.BC (ảnh 1)

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khi đó ta có hệ thức

AC2=CH.BC; AB2=BH.BC; AB.AC = BC.AH và 1AH2=1AB2+1AC2

Nhận thấy phương án D: AH2=AB2+AC2AB2.AC2 là sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai?

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai? A. b^2= b'. a (ảnh 1)

Lời giải

Nhận thấy ah = bc nên phương án C là sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5

Tính x, y trong hình vẽ sau:

Tính x, y trong hình vẽ sau: x=3,6; y=6,4 B. y = 3,6; x = 6,4 C. x = 4; y = 6 D. x = 2,8; y = 7,2 (ảnh 1)

Lời giải

Theo định lý Py-ta-go ta có: BC2=AB2+AC2BC2=100BC=10

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AB2=BH.BCBH=AB2BC hay x = 3,6

=> CH = BC – BH = 10 – 3,6 = 6,4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6

Tính x, y trong hình vẽ sau:

Tính x, y trong hình vẽ sau: x = 3,2; y = 1,8 B. x = 1,8; y = 3,2 C. x = 2; y = 3 D. x = 3; y = 2 (ảnh 1)

Lời giải

Theo định lý Py-ta-go ta có BC2=AB2+AC2BC2=25BC=5

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AB2=BH.BCBH=AB2BC hay x = 1,8

=> CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2 hay y = 3,2

Vậy x = 1,8; y = 3,2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7

Tính x, y trong hình vẽ sau:

Tính x, y trong hình vẽ sau: x=(35 căn74) / 74; y căn 74  B. y=  (35 căn74) / 74; x= căn 74 (ảnh 1)

Lời giải

Tính x, y trong hình vẽ sau: x=(35 căn74) / 74; y căn 74  B. y=  (35 căn74) / 74; x= căn 74 (ảnh 2)

Theo định lý Py-ta-go ta có BC2=AB2+AC2BC2=74BC=74

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

BC.AH = AB.AC <=> AH = AB.ACBC=5.774=357474

Vậy x=357474;y=74

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8

Cho tam giác ABC vuông tại A, chiều cao AH và AB = 5; AC = 12. Đặt BC = y, AH = x. Tính x, y

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, chiều cao AH và AB = 5; AC = 12 Đặt BC = y, AH = x. Tính x, y (ảnh 1)

Theo định lý Py-ta-go ta có BC2=AB2+AC2BC2=169BC=13

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

BC.AH = AB.AC <=> AH = AB.ACBC=5.1213=6013

Vậy x=6013 ; y = 13

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH BC (H thuộc BC). Cho biết AB : AC = 3 : 4 và BC = 15cm. Tính độ dài đoạn thẳng BH

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH BC (H thuộc BC). Cho biết AB : AC = 3 : 4 và BC = 15cm. Tính độ dài (ảnh 1)

Ta có AB : AC = 3 : 4 AB3=AC4AB29=AC216

=AB2+AC29+16=AB2+AC225=BC225=22525=9

(Vì theo định lý Py-ta-go ta có AB2+AC2=BC2AB2+AC2=225)

Nên  AB29=9AB = 9; AC216=9AC = 12

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có:

AB2=BH.BCBH=AB2BC=8115=5,4

Vậy BH = 5,4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH BC (H thuộc BC). Cho biết AB : AC = 4 : 5 và BC = 41cm. Tính độ dài đoạn thẳng CH (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, AH BC (H thuộc BC). Cho biết AB : AC = 4 : 5 và BC =căn 41 cm. (ảnh 1)

Ta có AB : AC = 4 : 5 AB4=AC5AB216=AC225=AB2+AC216+25=4141=1

(Vì theo định lý Py-ta-go ta có AB2+AC2=BC2AB2+AC2=(41)2=41)

Nên  AB216=1AB2=16AB = 4;  AC225=1AC = 5

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có:

AC2=CH.BCCH=AC2BC=25413,9

Vậy CH  3,9

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11

Tìm x, y trong hình vẽ sau:

Tìm x, y trong hình vẽ sau: x = 7,2; y = 11,8 B. x = 7; y = 12 C. x = 7,2; y = 12,8 nD. x = 7,2; y = 12 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AB2=BH.BCBH=AB2BC=14420=7,2 => CH = BC – BH = 20 – 7,2 = 12,8

Vậy x = 7,2; y = 12,8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12

Tìm x, y trong hình vẽ sau:

Tìm x, y trong hình vẽ sau: x= 6,5; y = 9,5 B. x = 6,25; y = 9,75 C. x = 9,25; y = 6,75 D. x = 6; y = 10 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AB2=BH.BCBH=AB2BC=10016=6,25 => CH = BC – BH = 16 – 6,25 = 9,75

Vậy x = 6,25; y = 9,75

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13

Tìm x trong hình vẽ sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

Tìm x trong hình vẽ sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). A. x  xấp xỉ 8,81 B. x xấp xỉ 8,82  (ảnh 1)

Lời giải

Tìm x trong hình vẽ sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). A. x  xấp xỉ 8,81 B. x xấp xỉ 8,82  (ảnh 2)

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

1AH2=1AB2+1AC21AH2=AB2+AC2AB2.AC2AC2=AB2.AC2AB2+AC2 

AH=AB.ACAB2+AC2=12.13122+1328,82

Vậy x  8,82

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14

Tính x trong hình vẽ sau:

Tính x trong hình vẽ sau x = 14  B. x = 13  C. x = 12 D. x = cawn baacj hai cuar 145 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

1AH2=1AB2+1AC2AH=AB.ACAB2+AC2=15.20152+202=12

Vậy x = 12

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB : AC = 3 : 4 và AH = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CH

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB : AC = 3 : 4 và AH = 6cm. (ảnh 1)

Ta có: AB : AC = 3 : 4, đặt AB = 3a; AC = 4a (a > 0)

Theo hệ thức lượng: 1AH2=1AB2+1AC2136=19a2+116a2136=25144a2

=> a = 52(TM) => AB = 7,5; AC = 10

Theo định lý Py-ta-go cho tam giác vuông AHC ta có:

CH = AC2AH2=10036=8

Vậy CH = 8

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB : AC = 3 : 7 và AH = 42cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CH

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB : AC= 3 : 7 và AH = 42cm. (ảnh 1)

Ta có: AB : AC = 3 : 7, đặt AB = 3a; AC = 7a (a > 0)

Theo hệ thức lượng: 1AH2=1AB2+1AC21422=19a2+149a211764=58441a2

441a2=102312A=258(TM)AB=658;AC=1458

Theo định lý Py-ta-go cho tam giác vuông AHC ta có:

CH = AC2AH2=14582422=98

Vậy CH = 98

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết AH = 4cm, HBHC=14. Tính chu vi tam giác ABC

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết AH = 4cm HB/ HC= 1/ 4Tính chu vi tam giác ABC (ảnh 1)

Ta có: HBHC=14HC = 4HB

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

AH2=BH.CH42=4BH2 BH=2(cm)CH=8(cm)

Ta có: BC = BH + HC = 2 + 8 = 10 (cm)

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

AB2=BH.BCAB2=2.10AB=20=25(cm)

Áp dụng định lý Pitago cho ABH vuông tại A có: AB2+AC2=BC2

20+AC2=100AC2=80AC=80=45(cm)

Vậy chu vi tam giác ABC là:45+25+10=65+10cm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết ABAC=37, đường cao AH = 42cm. Tính BH, HC

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB/AC=3/7 , đường cao AH = 42cm Tính BH, HC (ảnh 1)

Ta có: ABAC=37AB=37AC

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

1AH2=1AB2+1AC21422=499AC2+1AC21422=589AC2AC2=11368

 AC = 1458(cm),  AB = 37.1458= 658(cm)

Áp dụng định lý Pytago cho ABH vuông tại A có: AB2+AC2=BC2

BC2=6582+14582BC2=13456BC=116cm

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB/AC=3/7 , đường cao AH = 42cm Tính BH, HC (ảnh 2)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19

Tính x, y trong hình vẽ sau:

Tính x, y trong hình vẽ sau: x = 2 căn 5 ; y = căn 5  B. x= căn 5; y= 3 căn 5 C. x= căn 5; y= 2 căn 5 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng hệ thức lượng giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AH2=BH.CHAH2=1.4AH=2

Áp dụng định lý Pytagp cho tam giác vuông AHB; AHC ta có:

AB = AH2+HB2=5; AC = AH2+HC2=25

Vậy x = 5 ; y = 25

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20

Tính x, y trong hình vẽ sau:

Tính x, y trong hình vẽ sau x= căn 14; y= căn 35  B. x= căn 35; y= căn 14 C. x= căn 24 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

AH2=BH.CHAH2=2.5AH=10

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AHB, AHC ta có

AB = AH2+HB2=10+4=14;

AC = AH2+HC2=10+25=35

Vậy  x = 14 ; y = 35

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21

Tính x trong hình vẽ sau:

Tính x trong hình vẽ sau X= A. 6 căn 2 B. x= 6  C. 6 căn 3  D. căn 82 (ảnh 1)

Lời giải

Tính x trong hình vẽ sau X= A. 6 căn 2 B. x= 6  C. 6 căn 3  D. căn 82 (ảnh 2)

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

1MD2=1MN2+1MP2136=1x2+1x2136=2x2x2=72x=62

Vậy x = 62

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22

Tính x trong hình vẽ sau:

Tính x trong hình vẽ sau A. x= 6 căn 2B.  x= 8 căn 2 C.  x= 8 căn 3  D. x= 8/ căn 2 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

1MD2=1MN2+1MP2164=1x2+1x2164=2x2x2=128x=82

Vậy x = 82

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23

Cho ABCD là hình tháng vuông A và D. Đường chéo BD vuông góc với BC. Biết AD = 12cm, DC = 25cm. Tính độ dài BC, biết BC < 20

Lời giải

Cho ABCD là hình tháng vuông A và D. Đường chéo BD vuông góc với BC. Biết AD = 12cm, DC = 25cm. (ảnh 1)

Kẻ BE CD tại E

Suy ra tứ giác ABED là hình chữ nhật (vì A^=D^=E^=90 ) nên BE = AD = 12cm

Đặt EC = x (0 < x < 25) thì DE = 25 – x

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông BCD ta có:

BE2=ED.ECx(25-x)=144x2-25x+144=0

 x2-16x-9x+144=0 <=> x(x – 16) – 9(x – 16) = 0 <=> (x – 16)(x – 9) = 0

x=16x=9 (thỏa mãn)

Với EC = 16, theo định lý Pytago ta có BC = BE2+EC2=122+162=20 (loại)

Với EC = 9, theo định lý Pytago ta có BC = BE2+EC2=122+92=15 (nhận)

Vậy BC = 15cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24

Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chép BD vuông góc với BC. Biết AD = 10cm, DC = 20cm. Tính độ dài BC.

Lời giải

Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chép BD vuông góc với BC. Biết AD = 10cm, DC = 20cm. (ảnh 1)

Kẻ BECD tại E

Suy ra tứ giác ABED là hình chữ nhật (vì A^=D^=E^=90 ) nên BE = AD = 10cm

Đặt EC = x (0 < x < 20) thì DE = 20 – x

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông BCD ta có:

BE2=ED.ECx(20 – x) = 100x2-20X+100=0

(x-10)2=0x = 10 (tm)

Với EC = 10, theo định lý Pytago ta có BC = BE2+EC2=102+102=102

Vậy BC =102cm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 3 : 4 và AB + AC = 21. Tính các canh của tam giác ABC

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 3 : 4 và AB + AC = 21. Tính các canh của tam (ảnh 1)

Theo giả thiết AB : AC = 3 : 4

Suy ra AB3=AC4=AB+AC3+4=3. Do đó AB = 3.3 = 9 (cm); AC = 3.4 = 12 (cm)

Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:

BC2=AB2+AC2=92+122=225, suy ra BC = 15cm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 5 : 12 và AB + AC = 34. Tính các cạnh của tam giác ABC

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 5 : 12 và AB + AC = 34. Tính các cạnh (ảnh 1)

Theo giả thiết AB : AC = 5 : 12

Suy ra AB5=AC12=AB+AC5+12=3417=2 . Do đó AB = 5.2 = 10 (cm);

AC = 2.12 = 24 (cm)

Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:

BC2=AB2+AC2=102+242=676, suy ra BC = 26cm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = 4cm, CH = 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên các cạnh AB và AC. Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E lần lượt cắt BC tại M, N (hình vẽ).

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = 4cm CH = 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình (ảnh 1)

Tính độ dài đoạn thẳng DE

Lời giải

Tứ giác ARHD là hình chữ nhật vì:  A^=E^=D^=90 nên DE = AH.

Xét ABC vuông tại A có AH2 = HB.HC = 4.9 = 36AH = 6

Nên DE = 6cm

Đáp án cần chọn là : D

Câu 28

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = 9cm, CH = 16cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên các cạnh AB và AC. Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E lần lượt cắt BC tại M, N (hình vẽ).

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết BH = 9cm CH = 16cm. Gọi D, E lần lượt là hình (ảnh 1)

 

Tính độ dài đoạn thẳng DE.

Lời giải

Tứ giác AEHD là hình chữ nhật vì:  A^=E^=D^=90o nên DE = AH.

Xét ABC vuông tại A có: AH2 = HB.HC = 9.16 = 144 => AH = 12

Nên DE = 12cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29

Tính diện tích hình thang ABCD có đường cao bằng 12cm, hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau, BD = 15cm.

Lời giải

Tính diện tích hình thang ABCD có đường cao bằng 12cm hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (ảnh 1)

Qua B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt DC ở E. Gọi BH là đường cao của hình thang. Ta có BE // AC, AC BD nên BE BD

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông BDH, ta có: BH2+HD2=BD2

122+HD2=152HD2=81 => HD = 9cm

Xét tam giác BDE vuông tại B:

BD2=DE.DH152=DE.9DE=25cm

Ta có: AB = CE nên AB + CD = CE + CD = DE = 25cm

Do đó SABCD =(AB+CD).BH:2 = 25.12 : 2 = 150(cm2)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30

Cho hình thang vuông ABCD (A=D=900) có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau tại H. Biết HD = 18cm, HB = 8cm, tính diện tích hình thang ABCD

Lời giải

Cho hình thang vuông ABCD ( góc A= góc D=90 độ) có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (ảnh 1)

Xét ADB vuông tại A có: AH là đường cao ứng với cạnh huyền BD

AH2 = HB. HD = 8.18  HA = 12 (cm) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Xét ADC vuông tại D có: DH là đường cao ứng với cạnh huyền AC

HD2=HA.HC182=12HC => HC = 27 (cm) (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

Ta có: AC = AH + HC = 12 + 27 = 39 cm

BD = BH + HD = 8 + 18 = 26cm

SABCD=AC.BD2=26.392=507cm2 - tứ giác có 2 đường chéo d1, d2 vuông góc với nhau thì S = 12d1.d2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31

Cho ABC cân tại A, kẻ đường cao AH và CK. Biết AH = 7,5cm; CK = 12cm. Tính BC, AB

Lời giải

Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ đường cao AH và CK. Biết AH = 7,5cm CK = 12cm. Tính BC, AB (ảnh 1)

Ta có ∆ABC cân tại A => AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến (định lý)

=> H là trung điểm của BC

Đặt  BH = x (x > 0, cm) BC=2.BH=2x 

Ta có: SABC=12AH.BC=12CK.AB AH.BC = CK.AB 7,5.2x = 12.AB

AB = 54x

Áp dụng định lý Pitago cho ABH vuông tại H ta có:

AB2=BH2+AH22516x2=x2+7,52

916x2=7,52x2=100x=10

=> AB = 54.10 = 12,5 cm

=> BC = 2BH = 20cm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm AB, AC. Biết HM = 15cm, HN = 20cm. Tính HB, HC, AH

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ thứ tự là trung điểm AB, AC. (ảnh 1)

Xét ABC vuông tại A có M là trung điểm AB

=> HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AB

=> HM = 12AB => AB = 2HM = 2. 15 = 30 (cm)

Xét ACH vuông tại H có N là trung điểm AC

=> HN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC

=> HN = 12AC => AC = 2HN = 2. 20 = 40 (cm)

Áp dụng định lý Pitago cho ABH vuông tại A có:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ thứ tự là trung điểm AB, AC. (ảnh 2)

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ thứ tự là trung điểm AB, AC. (ảnh 3)

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M, N theo thứ thứ tự là trung điểm AB, AC. (ảnh 4)

Ta có: HC = BC – BH = 50 – 18 = 32 (cm)

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

AH.BC = AB.AC => AH.50 = 30.40 => AH = 24 (cm)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm. Các phân giác trong và ngoài của góc B cắt đường thẳng AC lần lượt tại M và N. Tính các đoạn thẳng AM và AN

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm Các phân giác trong và ngoài (ảnh 1)

Áp dụng định lý Pitago cho ABH vuông tại A có:

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm Các phân giác trong và ngoài (ảnh 2)

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm Các phân giác trong và ngoài (ảnh 3)

Vì BM là tia phân giác trong của góc BMAMC=ABBC (Tính chất đường phân giác)

MAMC+MA=ABBC+ABMAAC=ABBC+ABMA8=610+6MA = 3cm

Vì BM; BN là tia phân giác trong và ngoài của góc BNBM^=900

Áp dụng hệ thức lượng trong ABM vuông tại B có đường cao BA ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 6cm và AC = 8cm Các phân giác trong và ngoài (ảnh 4)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 30cm và AC = 40cm, đường cao AH, trung tuyến AM. Tính BH, HM, MC

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 30cm và AC = 40cm đường cao AH, trung tuyến AM. (ảnh 1)

Áp dụng định lý Pytago cho  ABH vuông tại A có:

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 30cm và AC = 40cm đường cao AH, trung tuyến AM. (ảnh 2)

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 30cm và AC = 40cm đường cao AH, trung tuyến AM. (ảnh 3)

Vì AM là đường trung tuyến  M là trung điểm BC

Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 30cm và AC = 40cm đường cao AH, trung tuyến AM. (ảnh 4)

Ta có: MH = BM – BH = 25 – 18 = 7 cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5, còn đường cao tương ứng cạnh huyền là 2. Hãy tính cạnh nhỏ nhất của tam giác vuông này.

Lời giải

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5, còn đường cao tương ứng cạnh huyền là 2. (ảnh 1)

Giả sử tam giác đã cho là ABC vuông tại A có AB < AC, BC = 5; AH = 2

Đặt BH = x (0 < x < 2,5) => HC = 5 – x

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5, còn đường cao tương ứng cạnh huyền là 2. (ảnh 2)

=> (x – 1)(x – 4) = 0

x1=0x4=0x=1   tmx=4   ktm

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5, còn đường cao tương ứng cạnh huyền là 2. (ảnh 3)

Vậy cạnh nhỏ nhất của tam giác đã cho có độ dài là 5

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36

Cho ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.

 Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.    (ảnh 1)

 

Tính chu vi ABC

Lời giải

Theo đề bài ta có: các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4

Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.    (ảnh 2)

Áp dụng hệ thức lượng trong ABC vuông tại A có đường cao AH ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.    (ảnh 3)

Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.    (ảnh 4)

Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.    (ảnh 5)

Áp dụng định lý Pitago cho ABC vuông tại A ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A, các cạnh AB, AC tương ứng tỉ lệ với 3 và 4. Biết đường cao AH = 18.    (ảnh 6)

Chu vi ABC: AB + BC + CA = 22,5 + 30 + 37, 5 = 90cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37

Cho ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH và đường trung tuyến AM. Độ dài đoạn thẳng HM là:

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH và đường trung tuyến AM. (ảnh 1)

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông: ABC :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH và đường trung tuyến AM. (ảnh 2)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH và đường trung tuyến AM. (ảnh 3)

M là trung điểm củaBC

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm, đường cao AH và đường trung tuyến AM. (ảnh 4)

Vậy  HM = BM – BH = 710(cm)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm, AH = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, BC của tam giác ABC.

Lời giải

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm AH = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, BC (ảnh 1)

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác ABH vuông tại H. Ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm AH = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, BC (ảnh 2)

Trong tam giác vuông ABC vuông tại A có AH là đường cao

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm AH = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, BC (ảnh 3)

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 10cm AH = 6cm. Tính độ dài các cạnh AC, BC (ảnh 4)

Vậy AC = 7,5 (cm); BC =  12,5 (cm)

Đáp án cần chọn là: B

4.6

727 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%