Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây không cháy trong khí oxi?

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Lời giải

Đáp án A

Câu 3

Tinh bột và xenlulozo

Lời giải

Đáp án B

Câu 4

Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?

Lời giải

Đáp án C

Câu 6

Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CHCOOCH = CH2. Tên gọi của X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 7

Thành phần chính của phâm đạm urê là

Lời giải

Đáp án C

Câu 8

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

Lời giải

Đáp án D

Câu 9

Metylamin phản ứng được với dung dịch

Lời giải

Đáp án C

Câu 10

Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 11

Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kì

Lời giải

Đáp án D

Câu 12

Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí

Lời giải

Đáp án C

Câu 13

Triolein có công thức cấu tạo là

Lời giải

Đáp án C

Câu 14

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là

Lời giải

Đáp án D

Câu 15

Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

Trong các kim loại sau: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

Lời giải

Đáp án A

Câu 17

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là

Lời giải

Đáp án A

Câu 18

Curcumin là thành phần chính của curcuminoid – một chất trong củ nghệ. Curcumin có khả năng làm giảm đau dạ dày, tiêu diệt gốc tự do gây ung thư... Curcumin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,48%; 5,43%; 26,09%. Công thức phân tử của curcumin là

Lời giải

Đáp án C

Câu 19

Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là

Lời giải

Đáp án A

Câu 20

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 21

Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Đáp án B

Câu 22

Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là

Lời giải

Đáp án A

Câu 23

Cho các chat: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

Lời giải

5 chất thỏa mãn là: axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly.

Câu 24

Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

Câu 25

Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH    1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối, số nguyên tử hiđro có trong X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 26

Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

Câu 27

Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5COOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là

Lời giải

Có 3 este thủy phân tạo ancol là: C6H5COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3.

Chú ý: C6H5OCOCH3 thủy phân tạo hai muối.

Câu 28

Hỗn hop X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2

Lời giải

Gọi số mol hỗn hợp X là 1 mol.

Ta có: x+y=126x+2y=5,8.2.1x=0,4y=0,6

Nhận thấy: nC2H21>nH22  C2H2 dư, H2 phản ứng hết.

Ta có: nH2 pu=nXnYnY=10,6=0,4mol

MY=mXnY=5,8.2.10,4=23dY/H2=292=14,5

 

Câu 29

Đun nóng 0,2 mol hỗn họp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a

Lời giải

Saccarozo không có phản ứng tráng bạc.

Ta có: Glucozơ +AgNO3/NH3  2Ag

            0,12                           0,24                   mol

nC12H22O11=0,20,12=0,08mol

Khi đốt cháy X: nO2 pu=nC(X)=0,12.6+0,08.12=1,68mol

Chú ý: Các chất có dạng  khi đốt cháy luôn có nO2 pu=nC(chat huu co) .

Câu 30

Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 31

Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là

Lời giải

Bảo toàn electron: n.nM=4nO2+2nH2=0,15.4+0,6.2=1,8

                            nM=1,8nM=16,21,8n=9n

Ta có bảng sau:

n

1

2

3

M

9 (loại)

18 (loại)

27-Al

Câu 32

So sánh câu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án B

Câu 33

Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

nHCOOCH=CH2=0,055mol

Sơ đồ phản ứng: HCOOCH=CHH+HCOOH+AgNO3/NH32AgCH3CHO+AgNO3/NH32Ag

Theo sơ đồ: nAg=4nHCOOCH=CH2=0,055.4=0,22molmAg=0,22.108=23,76gam .

Câu 34

Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:

(a) HCl với Ca(HCO3)2.                                                               (b) AlC13 dư với NaOH.

(c) Ca(OH)2 với NaHCO3.                                                           (d) Ba(OH)2 dư với A12(SO4)3.

(e) NaHSO4 với BaCl2.                                                                (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Lời giải

5 thí nghiệm thu được kết tủa là: (b), (c), (d), (e), (g).

Câu 35

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

1 phát biểu đúng là (a).

(b) sai vì axit fomic (HCOOH) có phản ứng tráng bạc.

(c) sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng một chiều.

(d) sai vì chỉ có các ancol đa chức có nhóm OH liền kề mới hòa tan được Cu(OH)2.

Câu 36

Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn họp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn họp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là

Lời giải

Sơ đồ phản ứng:

Al0,02mol+Fe2O3CuOt°X+HNO3Fe3+,Cu2+,Al3+NO3NO:x molNO2:3x mol

Nhận thấy trong cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa.

Bảo toàn electron: 3nAl=3nNO+nNO23x+3x=0,02.3x=0,01mol

VNO=0,01.22,4=0,224lit

Câu 37

Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Dung dịch NaOH

Tách thành hai lóp sau một thời gian

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 38

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vợi dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Sơ đồ phản ứng:

FeO+HNO3Fe3+NO3NO0,12mol+NaOHFe(OH)3t°Fe2O30,16mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe bd=2nFe2O3=0,16.2=0,32mol

Bảo toàn electron: 3nFe=3nNO+2nOnO=0,32.30,12.32=0,3mol

m=0,32.56+0,3.16=22,72gam

Câu 39

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biếu nào sau đây sai?

Lời giải

Z + NaOH CaO,t°  CH4 + Na2CO3 → Z là CH3COONa → D đúng.

Este X có dạng ACOO R OCOCH3.

Do thủy phân tạo được ba sản phẩm hữu cơ khác nhau nên ACH3  và R có ít nhất 2C.

→ A là H và R là C3H6.

X có hai công thức phù hợp là HCOOCH2|CH3COOCH|CH3  CH3COOCH2|HCOOCH|CH3  → A đúng.

B sai vì Y là CH2CHCH3||OHOH  có mạch C không phân nhánh.

C đúng vì T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 40

Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của X là

Lời giải

nAl=0,42mol

Hai kim loại thu được là Cu (a mol) và Fe (b mol) 64a+56b=26,4   (1)

Quá trình cho nhận electron:

        Al   Al3++3e0,42        1,26   mol        Fe3+ +  1eFe2+0,360,36                 mol

                                                 Cu2++2eCu           2a a            mol

                                                 Fe2++2eFe           2b b            mol

Bảo toàn electron:   1,26=0,36+2a+2b     (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a=0,15;b=0,3

x=0,150,3=0,5M

4.6

2007 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%