Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 12)
25 người thi tuần này 4.6 10 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án B
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án D
Câu 12
Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Câu 14
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án A
Câu 18
Curcumin là thành phần chính của curcuminoid – một chất trong củ nghệ. Curcumin có khả năng làm giảm đau dạ dày, tiêu diệt gốc tự do gây ung thư... Curcumin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,48%; 5,43%; 26,09%. Công thức phân tử của curcumin là
Lời giải
Đáp án C
Câu 19
Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là
Lời giải
Đáp án A
Câu 20
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Đáp án C
Câu 21
Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là
Lời giải
Đáp án B
Câu 22
Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
Lời giải
Đáp án A
Câu 23
Cho các chat: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Cho các chat: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Lời giải
Có 5 chất thỏa mãn là: axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly.
Câu 24
Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án B
Câu 25
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối, số nguyên tử hiđro có trong X là
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối, số nguyên tử hiđro có trong X là
Lời giải
Đáp án C
Câu 26
Cho 0,1 mol FeCl3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án C
Câu 27
Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5COOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
Lời giải
Có 3 este thủy phân tạo ancol là: C6H5COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOCH3.
Chú ý: C6H5OCOCH3 thủy phân tạo hai muối.
Câu 28
Hỗn hop X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
Hỗn hop X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
Lời giải
Gọi số mol hỗn hợp X là 1 mol.
Ta có:
Nhận thấy: C2H2 dư, H2 phản ứng hết.
Ta có:
Câu 29
Đun nóng 0,2 mol hỗn họp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
Đun nóng 0,2 mol hỗn họp gồm glucozơ và saccarozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 25,92 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
Lời giải
Saccarozo không có phản ứng tráng bạc.
Ta có: Glucozơ 2Ag
0,12 0,24 mol
Khi đốt cháy X:
Chú ý: Các chất có dạng khi đốt cháy luôn có .
Lời giải
Đáp án B
Câu 31
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là
Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). M là
Lời giải
Bảo toàn electron:
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27-Al |
Lời giải
Đáp án B
Câu 33
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Sơ đồ phản ứng: HCOOCH=CH2
Theo sơ đồ: .
Câu 34
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2. (b) AlC13 dư với NaOH.
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3. (d) Ba(OH)2 dư với A12(SO4)3.
(e) NaHSO4 với BaCl2. (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Tiến hành thí nghiệm trộn lẫn các cặp dung dịch sau đây:
(a) HCl với Ca(HCO3)2. (b) AlC13 dư với NaOH.
(c) Ca(OH)2 với NaHCO3. (d) Ba(OH)2 dư với A12(SO4)3.
(e) NaHSO4 với BaCl2. (g) AgNO3 với Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Lời giải
Câu 35
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng làLời giải
Có 1 phát biểu đúng là (a).
(b) sai vì axit fomic (HCOOH) có phản ứng tráng bạc.
(c) sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường bazo là phản ứng một chiều.
(d) sai vì chỉ có các ancol đa chức có nhóm OH liền kề mới hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 36
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn họp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn họp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn họp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn họp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
Lời giải
Sơ đồ phản ứng:
Nhận thấy trong cả quá trình chỉ có Al thay đổi số oxi hóa.
Bảo toàn electron:
Câu 37
Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Dung dịch NaOH
Tách thành hai lóp sau một thời gian
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Dung dịch NaOH |
Tách thành hai lóp sau một thời gian |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 38
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vợi dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Sơ đồ phản ứng:
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Bảo toàn electron:
Câu 39
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biếu nào sau đây sai?
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biếu nào sau đây sai?
Lời giải
Z + NaOH CH4 + Na2CO3 → Z là CH3COONa → D đúng.
Este X có dạng ACOO R OCOCH3.
Do thủy phân tạo được ba sản phẩm hữu cơ khác nhau nên và R có ít nhất 2C.
→ A là H và R là C3H6.
X có hai công thức phù hợp là và → A đúng.
B sai vì Y là có mạch C không phân nhánh.
C đúng vì T là HCOONa có tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 40
Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của X là
Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 1,2M và CuCl2 xM, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của X là
Lời giải
Hai kim loại thu được là Cu (a mol) và Fe (b mol) (1)
Quá trình cho nhận electron:
Bảo toàn electron: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
2007 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%