Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Công thức phân tử của etanol là

Lời giải

Đáp án B

Câu 3

Chất nào sau đây là amin bậc I?

Lời giải

Đáp án B

Câu 4

Trong tất cả các kim loại, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là

Lời giải

Đáp án D

Câu 5

Chất nào sau đây không phải là hợp chất polime?

Lời giải

Đáp án C

Câu 6

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Lời giải

Đáp án B

Câu 7

Công thức hóa học của crom (III) hiđroxit là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 8

Chất nào sau đây là axit béo no?

Lời giải

Đáp án D

Câu 9

Fructozơ là một mononosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 10

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Đáp án C

Câu 11

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Lời giải

Đáp án A

Câu 12

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ?

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên.
Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên. (ảnh 1)
Trong các khí: . Số chất thỏa mãn X là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 14

Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 15

Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 16

Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 17

Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5  trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Câu 18

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

Lời giải

Đáp án B

Câu 19

Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 20

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Lời giải

Đáp án C

Câu 21

Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3  C2H5COOH  tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 22

Cho m gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch  1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,8 gam kim loại. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 23

Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?

Lời giải

Đáp án D

Câu 24

Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3 , biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?

Lời giải

Đáp án D

Câu 25

Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Ca từ CaCl2  là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 26

Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4  bằng H2  dư, thu được chất rắn X và m gam H2O . Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2  (đktc). Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án D

Xét phản ứng với HCl:

X là nFe=nH2=0,045molnFe3O4=nFe3=0,015mol

Xét phản ứng khử:

Bảo toàn nguyên tố O: nH2O=nO=4nFe3O4=0,06molmH2O=0,06.18=1,08gam.

Câu 27

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2  và m gam H2O . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 28

Một axit X (trong phân tử chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 29

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân .

(b) Nung  trong không khí.

(c) Nhiệt phân .

(d) Nhiệt phân

(e) Cho Fe vào dung dịch .

(g) Cho Zn vào dung dịch  (dư).

(h) Điện phân dung dịch .

(i) Cho Ba vào dung dịch  (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

Lời giải

Đáp án B

Các thí nghiệm thu được kim loại là: (a), (e), (h).

Câu 30

Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch Br2  20% trong dung môi CCl4 . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2 . Ankan và anken trong hỗn hợp X có công thức phần tử lần lượt là:

Lời giải

Đáp án B

nBr2=0,1mol=nanken=nankan.

Gọi số C trong phân tử ankan và anken lần lượt là x, x.

Bảo toàn nguyên tố C: x.nanken+x.nankan=nCO2x.0,1+x.0,1=0,6x=3 .

Công thức của ankan và anken lần lượt là C3H8  C3H6 .

Câu 31

Đốt cháy 2,17 gam P trong O2  (dư) tạo thành chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa a mol BaOH2  rồi cô cạn thu được 19,01 gam muối khan. Giá trị của a là:

Lời giải

Đáp án A

nP=0,07mol.

Nếu muối thu được là Ba3PO42 :

Suy ra nBa3PO42=nP2=0,035molmBa3PO42=0,035.601=21,035gam .

Nếu muối thu được là BaHPO4 :

Suy ra: nBaHPO4=nP=0,07molmBaHPO4=0,07.233=16,31gam .

Nếu muối thu được là BaH2PO42 :

Suy ra: nBaH2PO42=0,035molmBaH2PO42=0,035.331=11,585gam .

Nhận thấy: 16,31<19,01<20,035  Muối thu được là Ba3PO42  (x mol) và BaHPO4  (y mol).

601x+233y=19,01  *.

Bảo toàn nguyên tố P: nP=2nBa3PO42+nBaHPO42x+y=0,07  **

Từ (*) và (**) suy ra: x=0,02;y=0,03 .

Bảo toàn nguyên tố Ba: a=nBaOH2=3nBa3PO42+nBaHPO4=3x+y=0,09mol .

Câu 32

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, ) thu được tristearin.

(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.

(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d), (e).

(f) sai vì amilozơ có cấu trúc không phân nhánh.

Câu 33

Cho 5,4 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol HCl. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án B

nAl=0,2mol

Phương trình ion:

 Al  +  3Fe3+Al3++3Fe3+0,230,2 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​             0,2    molAl+  3H+Al3++32H20,10,3 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​                            mol2Al  +  3Fe2+2Al3++3Fe130        0,2 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​               0,05    mol

Do đó: mcr=mFe=0,05.56=2,8gam .

Câu 34

Cho m gam Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí  (ở đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 11,2 lít khí  (đktc). Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án B

nH2p­ n­íc=nH21=0,2mol;nH2p­ NaOH=nH22=0,5mol

Gọi số mol của Na và Al lần lượt là a, b mol.

Nhận thấy: nH22>nH21  Trong phản ứng với nước Al dư, Na phản ứng hết.

nNap­=nAlp­=amol.

Bảo toàn electron: nNa+3nAl=2nH21a+3a=0,4  * .

Trong phản ứng với NaOH cả hai kim loại đều phản ứng hết:

Bảo toàn electron: nNa+3nAl=2nH22a+3a=1  **

Từ (*) và (**) suy ra: a=0,1;b=0,3 . Do đó, m=mAl+mNa=0,3.27+0,1.23=10,4gam .

Câu 35

Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol . Phần hai đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Phân tử khối của X là:

Lời giải

Đáp án D

nBr2=nC17H33COONa=0,12mol.

Do đó, mC17H35COONa=54,84mC17H33COONa=58,840,12.304=18,36gam .

nC17H33COONa=0,06mol.

Nhận thấy: C17H33COONa:C17H35COONa=2:1 .

Công thức X: C17H33COO2C17H35COOC3H5 .

MX=886.

Câu 36

Cho các phát biểu sau:

(a) Gang là hợp kim của sắt với cacbon, chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon.

(b) Các kim loại K, Al và Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Dung dịch hỗn hợp FeSO4  H2SO4  làm mất màu dung dịch KMnSO4 .

(d) CrOH3  tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.

(e) Tất cả các kim loại đều tác dụng được với khí oxi ở trong điều kiện thích hợp.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án D

Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d).

(e) sai vì các kim loại phản ứng với oxi ở điều kiện thích hợp (trừ Ag, Au, Pt).

Câu 37

Hòa tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4  loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4  đã dùng là V ml. Tiếp tụ nhỏ dung dịch H2SO4  cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4  đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là:

Lời giải

Đáp án D

Thêm  thì kết tủa tan hoàn toàn  Kết tủa không chứa BaSO4  A, B sai.

Mặt khác: nH2SO4 hßa tan kÕt tña=3,4V>3nH2SO4t¹o kÕt tña=VH+  tham gia cả vào phản ứng không tạo kết tủa (phản ứng với NaOH)  C sai.

D đúng.

Câu 38

Cho dãy các chất sau: Al,NaHCO3,NH42CO3,NH4Cl,Al2O3,Zn,K2CO3,K2SO4 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:

Lời giải

Đáp án D

Các chất vừa tác dụng được với HCl, vừa tác dụng được với NaOH là:   Al,NaHCO3,NH42CO3,Al2O3,Zn.

Câu 39

Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Ba và BaO vào H2O  dư, thu được dung dịch X và b mol H2 . Sục từ từ khí CO2  vào X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của b là:

Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Ba và BaO vào (ảnh 1)

Lời giải

Đáp án B

Giai đoạn (1): BaOH2+CO2BaCO3+H2O .

Giai đoạn (2): CO2+NaOHNaHCO3 .

Giai đoạn (3): CO2+BaCO3+H2OBaHCO32 .

Quy đổi hỗn hợp về Na, Ba, O.

Tại thời điểm kết tủa cực đại:  nBaCO3=nCO2=bmol .

Gọi số mol của Na và O lần lượt là a, c mol.

23a+137b+16c=27,6gam*.

Bảo toàn electron: nNa+2nBa=2nO+2nH2a+2b=2c+2ba=2c  ** .

Tại nCO2=4bmol  kết tủa bắt đầu tan: 4b=a+ba=3b***

Từ (*), (**), (***) suy ra: a=0,36;b=0,12;c=0,18 .

Câu 40

Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2 . Cho dung dịch AgNO3  dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

nFe=0,02mol;nHCl=0,06mol

Phương trình hóa học: Fe    +  2HClFeCl2+H20,020,04 ​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​0,02            mol

Do đó, dung dịch X chứa: FeCl2 (0,02 mol), HCl (0,02 mol).

Xét X+AgNO3 :

Quá trình cho – nhận electron: Ag+  +1eAg                              Fe2+Fe3++1e4H++NO3+3eNO+2H2O

Bảo toàn electron: nAg+34nH+=nFe2+nAg=0,0234.0,02=0,005mol

Chất rắn gồm: AgCl (0,06 mol), Ag (0,005 mol).

Do đó, mcr=mAgCl+mAg=0,06.143,5+0,005.108=9,15gam

4.6

2007 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%