Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện kém nhất? 

Lời giải

Đáp án A : Các kim loại có tính dẫn điện hàng đầu là Ag > Cu > Au > Al > Fe.

Câu 2

Ở nhiệt độ cao, oxit nào sau đây không bị khí H2 khử?

Lời giải

Đáp án A

Câu 3

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 4

Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là 

Lời giải

Chọn đáp án C

Công thức cấu tạo của X là  CH3COOCH3

Phương trình phản ứng thủy phân X trong NaOH:

CH3COOCH3 + NaOH t° CH3COONa + CH3OH

Câu 5

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)?

Lời giải

Đáp án A

A. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2HO.

B. Fe + H2SO4 đặc, nguội → không phản ứng do bị thụ động.

(tương tự với Al và Cr).

C. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.

D. Fe + 2HClđặc → FeCl2 + H2↑.

Câu 6

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ? 

Lời giải

Đáp án D

Câu 7

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Lời giải

Đáp án A

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+

Câu 8

Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SOloãng vào dung dịch Na2CrO4 là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 9

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 10

Thành phần chính của quặng boxit là

Lời giải

Đáp án C

tên các quặng ở 4 đáp án là:

• xinvinit: NaCl.KCl || • đolomit: CaCO3.MgCO3.

(riêng lẻ: CaCO3: canxit; MgCO3: magiezit).

• Al2O3.2H2O: boxit || • CaSO4.2H2O: vôi sống.

Câu 11

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Lời giải

Đáp án A

Câu 12

Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

Lời giải

Đáp án C

Tất cả các kim loại kiềm và các kim loại kiềm thổ ở chu kì dưới Mg đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.

Trong các đáp án chỉ có K là kim loại kiềm.

Câu 13

Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là

Lời giải

Đáp án A

► Đặt nZn = x; nFe = y. Do Cu2+ dư nên ta có:

– Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu || tăng (65 – 64)x = x (g).

– Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu || giảm (64 – 56)y = 8y (g).

Do mrắn = mkim loại ban đầu = m(g) x = 8y.

|| %mZn = 65 × 8y ÷ (65 × 8y + 56y) × 100% = 90,27%

Câu 14

Cho một lượng Na vào 200 ml dung dịch Y gồm AlCl3 0,2M và HCl 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 15

Phát biểu nào sau đây sai ? 

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là 

Lời giải

Đáp án B

Ta có mGlocozo = 18 gam nGlucozo = 0,1 mol

nAg = 0,1 × 2 = 0,2 mol mAg = 21,6 gam

Câu 17

Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

Câu 18

Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?

Lời giải

Đáp án D

Câu 19

Cho phản ứng hóa học sau

(NH4)2SO4+BaCl2

CuSO4+Ba(NO3)2

Na2SO4+BaCl2

H2SO4+BaSO3(NH4)2SO4+Ba(OH)2

Fe2(SO4)3+Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion trút gọn :

 

Lời giải

Đáp án A

Câu 20

Sobitol là sản phẩm của phản ứng? 

Lời giải

Đáp án B

Sobitol là sản phẩm của phản ứng khử glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)

Câu 21

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.

(b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện.

(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.

(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) ở catot thu được kim loại.

(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe.

Số phát biểu sai 

Lời giải

Đáp án C

Câu 22

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X 

trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức 

cấu tạo phù hợp của X là

Lời giải

Đáp án A

Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100 CTPT của X là C5H8O2.

KHi thủy phân X → CH3OH X có dạng C3H5COOCH3.

Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:

C=C–C– || C–C=C– || C=C(C)– || Có 3 ĐPCT thỏa mãn Chọn A

Câu 23

Cho các dung dịch sau: HCl, Na2S, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung 

dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là 

Lời giải

Đáp án C

Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 gồm

HCl, Na2S, AgNO3, NaOH và KHSO4

Câu 24

Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? 

Lời giải

Đáp án D

Câu 25

Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCldư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa một loại anion. Giá trị m là 

Lời giải

Đáp án B

Dung dịch X tạo kết tủa với CaCl2 sau phản ứng trong dung dịch còn muối Cl-

→ Dung dịch X chứa muối PO43- và HPO42-;đặt số mol mỗi muối là x mol.

PTHH: H3PO4 + 3OH- → PO43-+ 3H2O. và H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O.

Ta có: 5x = 0,5 mol → x = 0,1 mol →∑nP= 0,2 mol.

Bảo toàn P tính được nP2O5 = 0,1 mol → m = 14,2 gam

Câu 26

Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là 

Lời giải

D. 21,16.

Câu 27

Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án B

● gt X là este 2 chức || kX = 3 = 1πC=C + 2πC=O và Z, T cùng dãy đồng đẳng πC=C gắn vào Y.

|| X có thể là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 hoặc CH3OOC-C(=CH2)-COOC2H5 ( C đúng).

Z và T là CH3OH và C2H5OH ( D đúng); E là CH2=C(COOH)2 hoặc HOOC-CH=CH-COOH.

||► A đúng vì số H = số O = 4; B sai vì tác dụng với Br2/CCl4 theo tỉ lệ 1 : 1

Câu 28

Cho sơ đồ chuyển hóa sau

K2Cr2O7FeSO4+XCr2(SO4)3NaOHNaCrO2+NaOH,YNa2CrO4

BIết X,Ylaf các chất vô cơ. X,Y lần lượt là

Lời giải

Đáp án B

Câu 29

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 → (b) FeCl2 + dung dịch Na2S →

(c) Ba(OH)2 + dung dịch (NH4)2SO4 → (d) H2S + dung dịch AgNO3 →

(e) CO2 + dung dịch NaAlO2 → (g) NH3 + dung dịch AlCl3 → 

Số thí nghiệm thu được kết tủa là 

Lời giải

Đáp án C

(a) Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.

(nếu Ca(OH)2 dư thì: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O).

(b) FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl.

(c) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O.

(d) H2S + 2AgNO3 → Ag2S↓ + 2HNO3.

(e) CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓.

(g) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.

|| tất cả đều thỏa mãn

Câu 30

Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là 

Lời giải

Đáp án A

ó Xử lí nhanh quá trình các phản ứng xảy ra:

12 gam kết tủa là AgCCAg0,02 mol C2H2 có 0,1 mol Br20,1 mol C2H4 bị giữ lại ở đây. 

ó Quan sát sự đặc biệt của nguyên tố H trong hỗn hợp ban đầu (C2H2 và H2)

Câu 31

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol Ba(OH)được biểu diễn như đồ thị hình vẽ: 

 

 

Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Câu 32

Cho các phát biểu sau:

(a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.

(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.

(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.

(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom.

(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A

Câu 33

Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSOvà NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Vì dung dịch sau phản ứng hòa tan được CuO → có H+

+ Ta có nH+ = 2nCuO = 0,08 mol nO2↑ =nH+4= 0,02 mol

Mà nCl2 + nO2 = 0,04 nCl2 = 0,02 mol

+ BT nguyên tố clo nNaCl = 2nNaCl = 0,04 mol

BTe ta có nCuSO4 = (4nO2 + 2nCl2) ÷ 2 = 0,06 mol

→ m = 0,06×160 + 0,04×58,5 = 11,94 gam

Câu 34

Hỗn hợp P gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol X, axit cacboxylic Y và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn Q thu được 3,26 gam chất rắn khan T. Nung hỗn hợp gồm CaO, 0,2 gam NaOH và 3,26 gam T trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 35

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.

+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.

Giá trị của m là 

Lời giải

Đáp án C

Câu 36

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm: 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút.

Trong các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, hỗn hợp thu được có màu hồng.

(b) Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện chất màu tím.

(c) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng màu biure.

(d) Thí nghiệm trên chứng minh anbumin có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là 

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư;

(b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)và Cu (1 : 1) cho vào nước dư;

(c) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (2 : 1) cho vào dung dịch HCl dư;

(d) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư;

(e) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư;

(g) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và chỉ tạo thành dung dịch trong suốt là

Lời giải

Đáp án C

Câu 38

Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CxH2xO2), este Y (CyH2y–2O2) và este Z (CzH2z–2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

Lời giải

Đáp án A

X có CTPT CnH2nO2 là este no, đơn chức, mạch hở ® ancol tạo X là no, đơn chức mạch hở. ® cả ba ancol cùng dãy đồng đẳng no, đơn chức, mạch hở ® Z tạo từ axit hai chức và ancol đơn chức.

Theo đó, nhỗn hợp muối T = nE = 0,04 mol. “Cảm nhận” đốt T đủ giả thiết để giải. Thật vậy:

Câu 39

Nung 32 gam một muối vô cơ X (chứa oxi) đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp Y và 6,08 gam một hợp chất rắn Z không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ Y vào 400 gam dung dịch KOH 3,36%, thu được dung dịch chứa một muối vô cơ duy nhất có nồng độ 5,69%. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

Lời giải

Đáp án A

Giả sử sản phẩm khia hấp thụ vào dung dịch KOH sinh ra muối KaA (Aa- là gốc anion axit tạo muối).

Bảo toàn nguyên tố K  .

Lại có: khối lượng hỗn hợp khí là 32 – 6,08 = 25,92 gam.

 Khối lượng dung dịch muối là 25,92 + 400 = 425,92 gam.

Tương ứng a = 1 ® A = 62 là gốc .

 vậy trong sản phẩm khí có NO2, O2 và muối ban đầu là muối nitrat.

Khi nhiệt phân muối nitrat thì sản phẩm rắn là nitrit hoặc oxit kim loại hoặc kim loại.

ó Giả thiết hợp chất rắn không tan trong nước  đó là oxit kim loại hoặc kim loại.

- Xét nếu 6,08 gam Z là oxit kim loại: 

là kim loại Cr, muối là Cr(NO3)3.

Nhận xét: mmuối khan = 0,08 ´ 238 = 19,04 < 32 gam  muối X là muối có kết tinh nước. 

Tỉ lệ 0,72 + 0,08 = 9  công thức muối X tương ứng là Cr(NO3)3.9H2O.

 Yêu cầu: 

Câu 40

Cho hỗn hợp X gồm chất Y (C5H16O3N2) và chất Z (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp T gồm 2 muối Q và E ( MQ < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp T là

Lời giải

Đáp án A

4.6

5648 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%