Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cặp kim loại nào sau đây đều không tan trong HNO3 đặc nguội? 

Lời giải

Đáp án A

Câu 2

Nhôm hiđroxit (Al(OH)3) tan trong dung dịch nào sau đây? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than khô (khoảng 25%). Chất X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 4

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? 

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Trường hợp nào sau đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 6

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 7

Dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?

Lời giải

Đáp án D

Câu 8

Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) tan trong dung dịch nào sau đây? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 9

Loại tơ nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O? 

Lời giải

Đáp án B

Câu 10

Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây? 

Lời giải

Đáp án C

Câu 11

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 

Lời giải

Đáp án D

Câu 12

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Cho dãy gồm các chất sau: etyl axetat, triolein, saccarozơ, amilozơ, fructozơ và Gly-Ala. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch axit là 

Lời giải

Đáp án D

Câu 14

Thí nghiệm nào sau đây chứng minh axetilen có phản ứng thế nguyên tử H bởi ion kim loại? 

Lời giải

Đáp án D

Câu 15

cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4+BaCl2

(2) CuSO4+Ba(NO3)2

(3) Na2SO4+BaCl2

(4) H2SO4+BaSO3

(5) (NH4)2SO4 +Ba(OH)2

(6) FeFe2(SO4)2+Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình iron rút gọn là

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 17

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Lời giải

Đáp án C

Câu 18

Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là 

Lời giải

Đáp án A

Câu 19

Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

Lời giải

Đáp án D

Câu 20

Trong các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào là tơ tổng hợp?

Lời giải

Đáp án A

Câu 21

Cho sơ đồ sau

X(C4H902N)NaOH,T°X1HCl dưX2+CH3OH,HCl khanX3KOHH2NCH2COOK

Chất X2 là

Lời giải

Đáp án B

Câu 22

Có các phát biểu sau :

(a) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

(b) Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.

(c) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

(d) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

(e) Crom(VI) oxit là oxit bazơ.

Số phát biểu đúng

Lời giải

Đáp án B

Câu 23

Phát biểu nào sau đây sai? 

Lời giải

Đáp án A

Câu 24

Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án D

Câu 25

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Mặt khác, cho 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Lời giải

Đáp án D

Đọc quá trình và phân tích:

  · 74,62 gam kết tủa rõ là 0,52 mol AgCl; mà nHCl = 0,5 mol ® nMCl = 0,02 mol (theo bảo toàn Cl).

  · Đun nóng 20,29 gam X thu được 18,74 gam chất rắn, khối lượng giảm chỉ có thể do phản ứng nhiệt phân muối MHCO3 theo phương trình 2MHCO3M2CO3+CO2+H2O ® từ tỉ lệ phản ứng và tăng giám khối lượng có số mol muối MHCO3 là 2.(20,29-18,74)/(44+18)=0,05 mol

  · 3,36 lít khí là CO2 ® Bảo toàn nguyên tố C có số mol M2CO3 ban đầu là 0,1 mol.

Vậy mX=20,29=0,1(2M+60)+0,05.(M+61)+0,2.(M+35,5) ® M = 39 là kim loại Kali (K).

Câu 26

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống nghiệm thứ hai 2ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm. Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được là

Lời giải

Đáp án A

Câu 27

Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 28

Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 29

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Lời giải

ĐÁP ÁN C

Ancol Y dạng ROH. Phản ứng ROH+NaRONa+12H2 

có 0,08 mol H2 ® nY = 0,16 mol. Theo đó MY=4,96+0,08×2÷0,16=32 ® Y là CH3OH (ancol metylic).

Giải đốt 11,76 gam X + O2 ® CO2 + 0,44 mol H2O || ® nH trong X = 0,88 mol.

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức ® nX = nY = 0,16 mol ® nO trong X = 0,32 mol.

Ta có mX = mC + mH + mO = 11,76 gam ® nC = 0,48 mol || ® Ctrung  bình = 3.

Tương quan đốt có

 

Theo đó, hai este nó phải là HCOOCH3 và CH3COOCH3. Chặn khoảng số C của este không no: 0,48-0,12×3÷0,04< s Ceste không no <0,48-0,12×2÷0,04

® số Ceste không no = 5.

Vậy, %meste không no trong X=0,04×100÷11,76×100%34,01%

4.6

5648 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%