Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 201
52 người thi tuần này 5.0 7 K lượt thi 40 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Al2O3 có tính chất lưỡng tính ⇒ có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư.
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Triolein: (C17H33COO)3C3H5
⇒ Có 6 nguyên tử oxi trong phân tử triolein.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Dung dịch CH3COOH có tính axit nên làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là 3.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch HCl sinh ra khí H2
Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Câu 8
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại Zn.
Khi đó Zn bị ăn mòn trước (ăn mòn điện hóa) bảo vệ vỏ tàu biển.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình hóa học: Fe + S FeS
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Hợp chất sắt (III) hiđroxit (công thức hóa học là Fe(OH)3) có màu nâu đỏ.Lời giải
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử của etylamin là C2H7N.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm thổ là kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Dung dịch KOH có tính bazơ mạnh ⇒ có pH > 7Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong công nghiệp, nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
Câu 15
Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3).
Phương trình hóa học tổng quát:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trùng hợp etilen thu được polietilen.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng lưu huỳnh để thu gom thủy ngân, sản phẩm tạo ra ít độc hơn.
Hg + S → HgSLời giải
Đáp án đúng là: D
chứa số oxi hóa cao nhất của C ⇒ Chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Na là kim loại kiềm, thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn.Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. Xenlulozơ: polisaccarit
B. Saccarozơ: đisaccarit
C. Glucozơ: monosaccarit
D. Fructozơ: monosaccaritCâu 21
Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Glucozơ và fructozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 22
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số C trong X =
Số H trong X =
Vậy công thức phân tử của X là
Câu 23
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe(OH)3 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Câu 24
Cho m gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
nAg = 2nglucozơ hay nglucozơ = mol
Câu 25
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
nNa = 0,2 mol
Câu 26
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối, Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
nlysin = 0,1 mol ⇒ nHCl = 0,2 mol
Áp dùng định luật bảo toàn khối lượng
mmuối = mlysin + mHCl = 14,6 + 0,2.36,5 = 21,90 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Phát biểu A sai vì trùng ngưng buta-1,3-đien thu được cao su buna.
Câu 28
Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa các muối nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCâu 29
Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn nguyên tố H ⇒ = 0,04.2 = 0,08 mol
mmuối = mkim loại + = 0,78 + 0,08.35,5 = 3,62 gam
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì metyl metacrylat có 2 liên kết π trong phân tử.
1 liên kết π C=C và 1 liên kết π C=O.
Câu 31
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu được 672 ml khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Câu 32
Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(c) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng.
(e) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (xúc tác Na) thu được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(c) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) xuất hiện kết tủa trắng.
(e) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin (xúc tác Na) thu được cao su buna-N.
Số phát biểu đúng làLời giải
Đáp án đúng là: B
Cả 5 phát biểu đều đúng.Câu 33
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 ® X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X ® Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X ® Y + T + H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + H2SO4 ® X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X ® Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X ® Y + T + H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
(1) Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O
(2) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 + 2Al(OH)3
(3) 4Ba(OH)2 (dư) + Al2(SO4)3 ® 3BaSO4 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Câu 34
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây)
t
2t
3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)
0,32
0,80
1,20
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)
8,16
0
8,16
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên.
Tổng giá trị (x + y + z) bằng
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây
|
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,32 |
0,80 |
1,20 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
8,16 |
0 |
8,16 |
Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên.
Tổng giá trị (x + y + z) bằngLời giải
Đáp án đúng là: B
Ở thí nghiệm 2, dung dịch sau khi điện phân không hòa tan được Al2O3
⇒ Khi đó Cu2+ và H+ đã bị điện phân hết, trong dung dịch chỉ còn Na+, SO42- và Cl-
Còn tồn tại Cl- vì nếu không thì ở thí nghiệm 3, dung dịch sau điện phân không có sự chênh lệch H+ và OH- từ điện phân nước để phản ứng với Al2O3.
Lượng khí thoát ra từ 0 đến t là 0,32 mol và lượng khí thoát ra từ t đến 2t là 0,48 mol < 2.0,32
⇒ Ở thí nghiệm 1 có quá trình điện phân H+
Xét ở thí nghiệm 1: có khí thoát ra là:
Xét thí nghiệm 2:
Xét thí nghiệm 3: có dung dịch sau điện phân gồm
⇒ x + y + z = 1,6
Câu 35
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng là
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(b) Chất Y là đồng đẳng của ancol etylic.
(c) Chất E và F đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng làLời giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu (c) và (e) đúng.
E có công thức cấu tạo thu gọn là HCOO-CH2-CH2-OH
F có công thức cấu tạo thu gọn là (HCOO)2C2H4
X là HCOONa
Y là C2H4(OH)2
Z là HCOOH
a) Phát biểu sai vì E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Phát biểu sai vì ancol etylic là ancol đơn chức còn C2H4(OH)2 là ancol hai chức, không cùng thuộc dãy đồng đẳng.
(c) Phát biểu đúng vì cùng có gốc HCOO- có khả năng tráng bạc.
(d) Sai vì HCOOH có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(e) Phát biểu đúng vì F có hai gốc HCOO-
Câu 36
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(c) Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Cho dung dịch Na2SO4 loãng vào dung dịch BaCl2 thu được kết tủa gồm hai chất.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(c) Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Cho dung dịch Na2SO4 loãng vào dung dịch BaCl2 thu được kết tủa gồm hai chất.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Phát biểu (c) và (e) đúng
(a) Sai vì Fe thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(b) Sai vì kim loại kiềm thổ như Mg không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Sai vì Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl. Chỉ có BaSO4 kết tủa.
Câu 37
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,0 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 1,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Phản ứng este hóa có dạng: -COOH + -OH ⇄ -COO- + H2O
Ta có nY ban đầu = nY (E) + n sản phẩm hữu cơ = 1 ⇒ nX (E) = 2 - 1 =1
Gọi n là số mol X tham gia phản ứng este hóa
⇒ n = n-COOH phản ứng = n-OH phản ứng = nX ban đầu – nX(E) = 1,5
Quy đổi số mol E trong 3 thí nghiệm trên về 2 mol.
Xét thí nghiệm 1: Gọi Y là ancol có p nhóm chức
Xét thí nghiệm 2:
Xét thí nghiệm 3:
⇒ mE = 240 g
Quy đổi hỗn hợp ban đầu
Câu 38
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,65 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 5,06 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Câu 39
Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,85 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
⇒ E có chứa CH4
Gọi công thức trung bình của E là
Câu 40
Dẫn 0,35 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,62 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,01 mol khí CO2. Giá trị của a là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nhận thấy ⇒ Y chứa OH- dư
0,08 mol CO2 +
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%