Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 204

29 người thi tuần này 5.0 7 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Poliacrilonitrin có công thức là [-CH2CH(CN)-]n.

Câu 2

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Chất phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2 Đây là chất khử.

Chỉ có FeO thỏa mãn.

Phương trình hóa học:

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

Câu 3

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Dung dịch axit H2SO4 sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ

Câu 4

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu nên Ag không phản ứng với dung dịch CuSO4

Câu 5

Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Fructozơ là đồng phân của glucozơ.

Câu 6

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cr là kim loại có độ cứng lớn nhất.

Câu 7

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 8

Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

Câu 9

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion Ca2+, Mg2+, .

→ Na2CO3 có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

Ca2++CO32CaCO3Mg2++CO32MgCO3

Câu 10

Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là 1 (ns1).

Câu 11

Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit fomic là HCHO.

Câu 12

Chất nào sau đây là chất béo?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

⇒ Triolein là chất béo.

Câu 13

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Kim loại Cu không phản ứng được với HCl trong dung dịch vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Câu 14

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là Ca

Câu 15

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 16

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Kim loại Na có tính khử mạnh hơn kim loại Zn vì Na đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Câu 17

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly là 2.

Câu 18

Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Công thức của metan là CH4.

Câu 19

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Thủy phân este trong dung dịch NaOH thu được natri fomat

Este tạo bởi axit fomic.

Este thỏa mãn là HCOOC2H5.

Câu 20

Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tên gọi của CH3NH2 là metylamin.

Câu 21

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Câu 22

Cho 180 gam dung dịch glucozơ 1% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: nglucozo=180.1%180=0,01mol

⇒ nAg=2nglucozo=0,02mol

mAg = 0,02.108 = 2,16 gam

Câu 23

Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

nCH3COONa=8,282=0,1mol

⇒ neste=nCH3COONa=0,1mol

meste = 0,1.74 = 7,4 gam

Câu 24

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Fe, FeO khi phản ứng với HNO3 đặc nóng sẽ bị oxi hóa đến mức số oxi hóa cao nhất.

Dung dịch muối thu được sau phản ứng là Fe(NO3)3.

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Câu 25

Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Este có cùng công thức phân tử C3H6O2 có độ bất bão hòa bằng 1.

Este no, đơn chức, mạch hở.

Các CTCT thỏa mãn là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Câu 26

Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → Cu↓ + FeSO4

Ta có: nFe=11,256=0,2mol

nCu = nFe = 0,2 mol

mCu = 0,2.64 = 12,8 gam

Câu 27

Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH + 2NaOH NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa + 2H2O

nmuối = 0,1 mol

mmuối = 0,1.191 = 19,1 gam

Câu 28

Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Thí nghiệm A không sinh ra đơn chất.

Câu 29

Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Gọi số mol của Al và Zn trong 1,19 gam hỗn hợp lần lượt là a, b (mol)

Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Theo bài ta có hệ:

27a+65b=1,19a2.342+b.161=5,03a=0,02b=0,01(mol)

Bảo toàn electron ta có: nH2=3nAl+2nZn2=0,04mol

VH2=0,04.22,4=0,896 lít

Câu 30

Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đisaccarit và polisaccarit có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng.

⇒ Đáp án thỏa mãn: Saccarozơ và xenlulozơ.

Câu 31

Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    (b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.

    (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    (d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    (e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

(a) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

(b) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

(c) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

(d) Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

(e) NH4H2PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + NH3↑ + 3H2O

Câu 32

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,6 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 135,475 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe  :(x+y)molO   :bmol

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:

mX=mE+mO2mSO2= 26,6 + 0,3.32  0,2.64 = 23,4 gam

Ta có, dung dịch Y chứa 2 muối FeCl2 (x mol) và FeCl3 (y mol).

mmuối Y = mFe + mCl.

 nH2=0,1mol

Cl- + AgNO3 → AgCl↓ +

nAgCl = 2x + 3y (mol)

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓

nAg = x (mol)

Ta có hệ:

56(x+y)+16b=23,4143,5(2x+3y)+108x=135,475BTe:2x+3y=2b+0,1.2x=0,125y=0,2b=0,325

Bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nHCl = 2x + 3y = 0,85 mol

mdd HCl ban đầu = 0,85.36,50,073=425  gam

mdd sau phản ứng = 23,4 + 425 – 0,1.2 = 448,2

⇒ C%FeCl2=0,125.127448,2.100=3,54%

Câu 33

Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: nX pư = (2,5 + 1) – 2,5 = 1 mol = nnước.

Thí nghiệm 1. Dễ thấy X là axit đơn chức, Y là ancol 3 chức.

Thí nghiệm 2.nBr2=0,5mol = npi = nX5

X chứa một nối đôi C = C.

Thí nghiệm 3. Đốt E cũng như đốt X, Y ban đầu

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành ⇒ C2H3COOH:0,5C3H5(OH)3:0,2CH2:xBTex=0,5

X: C3H5COOH.

Do Z chỉ chứa nhóm chức este nên công thức của Z là: (C3H5COO)3C3H5

nZ(E)=12%.2,53=0,1mol%Z=0,1.2962,5.86+1.921.18.100=10,24%

Câu 34

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

 

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

3t

Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol)

0,24

0,66

1,05

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)

6,12

0

6,12

Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dễ thấy tại t và 2t (giây) ion Cl- chưa bị điện phân hết.

Tại t (giây) anot: nCl2=0,24mol  ne = 0,48 mol

Tại 2t (giây) Anot:Cl2:0,48molCatotH2:0,660,48=0,18=yCu:0,48.20,18.22=0,3=x

Tại 3t (giây) AnotCl2:0,5zO2:tCatotCu:0,3H2:0,48.30,3.22=0,42

Ta có hệ phương trình:

0,5z+t=1,050,420,5z.2+4t=0,48.3z=1,08t=0,09(mol)

x + y + z = 1,56

Câu 35

Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:

                                      (1) E + NaOH → X + Y

                                      (2) F + NaOH → X + Y

                                      (3) X + HCl → Z + NaCl

Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất E và F đều là các este đa chức.

    (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.

    (c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

    (e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Từ sơ đồ phản ứng: X là muối Na của axit, Y là ancol

Mà Y không có nhóm – CH3 nên Y là ancol C2.

Lại có E có CTPT là C3H6O3 nên este tạo bởi axit đơn chức HCOOH.

CTCT E là: HCOOCH2CH2OH.

CTCT F là: (HCOO)2C2H4.

X là HCOONa, Y là C2H4(OH)2, Z là HCOOH.

Phát biểu đúng là (c) và (d).

Câu 36

Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.

    (b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.

    (c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.

    (d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.

    (e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

(b) sai. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.

(e) sai. Trùng ngưng axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).

Câu 37

Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 12,5. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,11 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: M¯=12,5.2=25  Hỗn hợp x chắc chắn chứa CH4.

Quy đổi hỗn hợp về dạng CxH4.

12x + 4 = 25 x = 1,75

⇒ nCO2=1,75anH2O=2a(mol)

0,11.2 = 1,75a.2 + 2a

a = 0,04 mol

⇒ nCO2nH2O=(k1)nE

1,75.0,04 – 2.0,04 = (k – 1).0,04

k = 0,75

⇒ nBr2=npi=0,75.0,04=0,03mol

Câu 38

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) X + Ba(OH)2 → Y + Z

(2) X + T → MgCl2 + Z

(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T

Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: B

(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2

Y: Mg(OH)2↓, T: BaCl2 thỏa mãn.

X: MgSO4.

Câu 39

Dẫn 0,2 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,31 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X qua dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và x mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,01 mol khí CO2. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nC = 0,31 – 0,2 = 0,11 mol

nCOnH2  = 0,11.2 = 0,22

⇒ nCO2=0,310,22=0,09mol

Dung dịch Y chứa (Na2CO3 a mol và NaOH b mol);

⇒ 2a+b=0,152a+b0,05=a0,01a=0,03b=0,09

x = 0,09 – 0,03 = 0,06 mol

⇒ m=0,06.197=11,82gam

Câu 40

Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) thấy oxi chiếm 10,88% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 103,3 gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 10,12 gam glixerol. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của y là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các muối đều chứa 18C Đặt CTPT chất béo: C57HxO6

Trong đó: nchất béo = nglixerol10,1292=0,11mol

Đặt công thức tổng quát của axit béo là: C18HyO2: a mol.

%mO=16.(0,11.6+2a)103,3+10,12+18a40(0,11.3+a).100=10,88

a = 0,01 mol

nmuối = 3nchất béo + naxit béo tự do = 3.0,11 + 0,01 = 0,34 mol.

Giả sử hiđro hóa hoàn toàn muối, muối thu được chỉ có: C17H35COONa: 0,34 mol có khối lượng 0,34.306 = 104,04 gam.

Khối lượng H2 cần dùng để phản ứng với X:

104,04 – 103,3  = 0,74 gam.

Vậy nH2=0,37mol

Số mol H2 này cũng bằng số mol Br2 tối đa (y) phản ứng với m gam X.
5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%