Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tên gọi của este có công thức CH3COOCH2CH(CH3)2 

Lời giải

Đáp án B

Tên của este RCOOR’ gồm tên gốc R’ thêm tên gốc axit RCOO ( đuôi “at)→

Tên gọi của este có công thức CH3COOCH2CH(CH3)2 là isobutyl axetat.

Sai lầm thường gặp: Nhầm lẫn gốc isobutyl thành isopropyl.

Câu 2

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Dung dịch K2COkhông phản ứng được với dung dịch

Lời giải

Câu 4

Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng trong nước thải với chi phí thấp, nguời ta sử dụng chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

Để làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng trong nước thải với chi phí thấp, người ta sử dụng Ca(OH)2 để kết tủa các ion kim loại nặng sau đó tách chúng ra, có thể sử dụng KOH nhưng KOH thường đắt đỏ và khó tìm hơn Ca(OH)2.

Câu 5

Một mẫu nước có chứa các ion: Mg2+, Ca2+, SO42- và Cl. Mẫu nước này thuộc loại

Lời giải

Đáp án B

Câu 6

Cấu hình electron của nguyên tử Fe là [Ar] 3d6 4s2? Sắt thuộc loại nguyên tố

Lời giải

Đáp án B

Dễ dàng nhận thấy Fe thuộc loại nguyên tố d (các nguyên tố nhóm d bao gồm các nguyên tố nhóm B — các kim loại chuyển tiêp).

Câu 7

Khi cho Al tác dụng với dung dịch NaOH, vai trò của H2O trong phản ứng là

Lời giải

Đáp án A

Bản chất của phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm như sau:

- Ở điều kiện bình thường nhôm có lớp oxit Al2O3 rất mỏng, bền và mịn bảo vệ nhôm nên nhôm không tác dụng với nước. Khi nhôm tiếp xúc với dung dịch kiềm thì lớp oxit Al2O3 này sẽ bị kiềm hòa tan, khi đó nhôm không còn màng oxit bảo vệ, nhôm sẽ tác dụng với nước theo phương trình sau:

2Al +6H2O→2Al(OH)3↓+3H2(1)

- Al(OH)3 tác dụng tiếp với dung dịch kiểm theo phương trình:

Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+H2O (2)

- Vậy phản ứng nhôm tan trong dung dịch kiểm là sự tổng hợp của phương trình (1),(2) và giải phóng khí H2:

2Al+2NaOH+2H2O→2NaAlO2+3H2

Suy ra: Trong phản ứng nhôm tác dụng với dung dịch kiềm thì nhôm là chất khử, H2O là chất oxi hóa, NaOH đóng vai trò là môi trường của phản ứng.

Câu 8

Chất nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch?

Lời giải

Đáp án C

Khi hòa tan CrO3 vào nước tạo thành hỗn hợp axit đicromic (H2Cr2O7) và axit cromic (H2CrO4), những axit cromic này không tách được ở dạng tự do mà chỉ tồn tại trong dung dịch.

Câu 9

Tơ nilon-6 và tơ nitron đều

Lời giải

Đáp án D

- Tơ nilon-6 chứa C, H, O, N trong mỗi mắt xích; tơ nitron chứa C, H, N trong mỗi mắt xích → Loại đáp án A.

- Cả 2 loại tơ trên đều là tơ hóa học (tơ tổng hợp) và bền với nhiệt —> Loại đáp án BC.

Câu 10

Dung dịch axit acrylic không phản ứng được với chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

Trong số các chất trên, dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) có thể phản ứng được với: H2 trong điều kiện xúc tác Ni đun nóng (phản ứng cộng vào gốc hiđrocacbon tạo thành axit propionic), NaOH (phản ứng axit bazơ tạo thành muối natri acrylat và nước), CaCO3 (tạo thành muối canxi acrylat, CO2 và H2O). Axit acrylic không phản ứng được với đồng kim loại.

Câu 11

Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?

Lời giải

Đáp án A

Ta thấy axetilen, phenol, anilin đều mất màu nước brom (axetilen phản ứng cộng hợp với brom; phenol và anilin tạo kêt tủa với brom), chỉ có axit terephtalic C6H4(COOH)2 , không làm mất màu nước brom.

Câu 12

Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ xảy ra trong quá trình điện phân dung dịch?

Lời giải

Câu 13

Cho phản ứng:

Cl2 + KOH  t°  KCI+ KClO3 + H2O.

Trong phương trình của phản ứng hóa học trên, khi hệ của KOH là 6 thì hệ số của Cl2 là

Lời giải

Đáp án B

Xác định số oxi hóa:

Cl20 + KOH→    t0   KCl-1 + KCl+5O3 + H2O

Quá trình cho - nhận electron:

Cl0 + e → Cl-1 (1); Cl0→ Cl+5 + 5e (2).

Thăng bằng electron:

5 x (1) + 1 x (2) => 6Cl0 → 5Cl-1 + Cl+5.

Điền hệ số vào phương trình:

3Cl2 + KOH  t0     5KCI + KClO3 + H2O

Bảo toàn nguyên tố K  6KOH.

Bảo toàn nguyên tố H => 3H2O.

Do đó:

3Cl2+6KOH  t0    5KCI + KCIO3 + 3H2O

Câu 14

Trong công nghiệp, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Ta thấy khi cho hỗn hợp N2, H2, NH3, qua H2SO4 đặc thì không thể tách riêng NH3; còn khi cho hỗn hợp đi chậm qua Ca(OH)2 dư thì NH3 sẽ bị giữ lại trong dung dịch; khi cho hỗn hợp đi qua bột CuO đun nóng thì NH3 sẽ phản ứng với CuO tạo thành Cu, N2 và H2O.

Trong công nghiệp, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2,H2,NH3, người ta sử dụng biện pháp nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3 (do amoniac hóa lỏng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ hóa lỏng của nitơ và hiđro).

Kiến thức bổ sung: NH3 dễ hóa lỏng do phân tử NH3 phân cực mạnh vì trong phân tử NH3 còn dư 1 cặp electron chưa tham gia liên kết và liên kết cộng hóa trị N-H phân cực.

Câu 15

Hiđro hóa hoàn toàn một lượng glucozơ cần vừa đủ 1,12 lít H2 (đktc), thu được m gam sobitol. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 16

Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam este đơn chức X, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

Lời giải

Câu 17

Cho axit cacboxylic X và ancol Y đều có phân tử khối là 60. Số este đơn chức, mạch hở được tạo bởi X và Y là

Lời giải

Câu 18

Cho 14,8 gam Ca(OH)2, vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng, thu được a mol khí X. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Câu 19

Tiến hành đun nóng hỗn hợp chứa hai chất rắn X và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng dung dịch E (chứa duy nhất một chất tan), thu được kết tủa T. Toàn bộ thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ dưới đây.

Các chất X,Y,Z,T lần lượt là

Lời giải

Đáp án D

Quan sát các đáp án ta nhận thấy:

-  Cacbon không thể khử được MgO (Cacbon chỉ khử được các oxit kim loại từ Zn trở về sau)

→ loại đáp án A

Các dung dịch của (dung dịch E) không thể tạo phản ứng với CO để tạo thành kết tủa CaCO3

→ loại đáp án C

Các dung dịch của (dung dịch E) không thể tạo phản ứng với CO2 để tạo thành kết tủa MgCO3 → loại đáp án B

Chỉ có đáp án D thỏa mãn: hỗn hợp chất rắn X và Y gồm CuO và C; khí Z là khí CO2; dung dịch E là Ba(OH)2 và kết tủa T là BaCO3

Câu 20

Cho ankan X tác dụng với clo (có chiếu sáng), thu được tối đa ba dẫn xuất monoclo. Biết trong X, nguyên tố cacbon chiếm 83,72% về khối lượng. Số công thức cầu tạo của X thỏa mãn là

Lời giải

Câu 21

Cho các hỗn hợp ( đều gồm 2 chất rắn có cùng số mol) : (1) Fe3O4 và Cu; (2) NaNO3 và Cu; (3) Fe2(SO4)3 và Cu; (4) NaHS và Fe; (5) Cr2(SO43 và Zn; (6) KCrO2  và Al(OH)3. Số hỗn hợp tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng, nguội) thu được tối đa 2 muối là:

Lời giải

Câu 22

Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp X gồm hai oxit sắt trong dung dịch HNO3 (dư), thu được 1,12 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm số mol của hai oxit sắt trong X là

Lời giải

Câu 23

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol KHSO4, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau.

Tỉ lệ a:b là

Lời giải

Câu 24

Cho các chất:

C2H5COOCH2OOCCH3, p-HCOOC6H4OOCCH3, ClH3NCH2COOH, o-HCOOC6H4OH, CH3OOCCOOC2H5. Số chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được hai muối là

Lời giải

Câu 25

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng tối đa với dung dịch KOH, thu được (m + 5,32) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch HCl, thu được (m + 5,84) gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 26

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và NH4HCO3 trong bình chân không, thu được 7,28 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi X. Dẫn X qua dung dịch HCl (dư), sau phản ứng, còn lại 2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ (giả sử khí sinh ra tan trong nước không đáng kể). Giá trị của m là

Lời giải

Câu 27

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất: HCOOH, CH3COOH, HCI, C6H5NH2 (anilin). Giá trị pH của dung dịch các chất trên ở cùng nồng độ 0,001M, nhiệt độ 25°C được ghi lại trong bảng sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Câu 28

Cho chất hữu cơ mạch hở. X có công thức phân tử C6H10O4, tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Lời giải

Câu 29

Điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan X. Hấp thụ CO2, dư vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chất Y. Cho X tác dụng với Y theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1, thu được chất Z. tan trong nước. Chất Z là

Lời giải

Câu 30

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.

(b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2).

(c) Điện phân nóng chảy Al2O3 (điện cực than chì).

(d) Đun nóng tỉnh thể NaCl với dung dịch H2SO4 đặc.

(e) Sục khí F2 vào nước ở điều kiện thường.

(f) Cho dung dịch Na2S2O3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra chất khí là

Lời giải

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân cấu tạo của nhau.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(d) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.

(e) Khi để lâu trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án C

(a) Sai. Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng công thức phân tử là đồng phân cấu tạo của nhau.

(b) Đúng. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α–glucozơ liên kết với nhau tạo thành. Xenlulozơ là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích β–glucozơ liên kết với nhau tạo thành → Do vậy khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(c) Đúng. Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc thu được xenlulozơ trinitrat, chất này rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói.

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc)H2SO4 đc, t0 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2.

(d) Đúng. Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

(e) Đúng. Khi để lâu trong không khí, anilin bị oxi trong không khí oxi hóa nên chuyển từ không màu thành màu đen.

Câu 32

Cho sơ đồ chuyên hóa sau:

Các chất X,Y,Z lần lượt là

Lời giải

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, ancol etylic, fomanđehit và metyl fomat, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của etanol trong X là

Lời giải

Câu 34

Hòa tan hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(NO3)2 vào 840 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung địch Y chỉ chứa muối và thoát ra 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Y hòa tan được tối đa 8,32 gam Cu. Số mol của Fe(OH)2 trong 16,34 gam X là

Lời giải

Câu 35

Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là CH6N2O3 và C3H7NO2. Cho 9,1 gam X phản ứng hết với dung dịch chứa a mol NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,04 gam rắn và V lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là 11,3. Giá trị của a là

Lời giải

Câu 36

Dung dịch X chứa K2CO3 0,6M và KHCO3 0,4M. Nhỏ từ từ V1 ml dung dịch X vào V2 ml dung dịch HCl 1M, sau các phản ứng, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch nước vôi trong dư, thu được a mol kết tủa. Mặt khác, nhỏ từ từ V2 ml dung dịch HCl 1M vào V1 ml dung dịch X, sau các phản ứng, thu được 2,4a mol CO2. Tỉ lệ V1 : V2 là

Lời giải

Câu 37

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (chứa vòng benzen) và este mạch hở Y. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol E trong 900 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp rắn Z gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Mặt khác, cho 25,92 gam Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : l) trong bình kín chứa 7,168 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 , thu được 39,16 gam hỗn hợp rắn X chỉ gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 134,92 gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 39

Cho X và Y (Mx <My) là hai peptit mạch hở, được tạo từ glyxin và alanin; Z và T là hai axit đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đun nóng 24,92 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được 43,32 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được K2CO3 ; 0,67 mol CO2 và 0,77 mol H2O. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X,Y bằng 5. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Câu 40

Cho 14,0 bột Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 xM và AgNO3 yM, kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 59,4 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Lọc kết tủa nung nóng ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 32,0 gam rắn chứa 2 oxit. Giá trị của tỉ lệ x:y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

4.6

2636 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%