Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại dẫn điện tốt nhất là

Lời giải

Đáp án A

Tính dẫn điện của các kim loại: Ag > Cu > Au > Fe

Câu 2

Số nhóm –OH trong mỗi mắc xích của xenlulozơ là

Lời giải

Đáp án B

Mỗi mắt xích của xenlulozơ có 3 nhóm –OH nên còn có thể viết xenlulozơ dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.

Câu 3

Thành phần chính của quặng manhetit là

Lời giải

Đáp án B

Fe2O3, Fe3O4, FeS2, FeCO3 lần lượt là thành phần chính của các quặng hematit đỏ, manhetit, pirit, xiđerit.

Câu 4

Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, có một liên kết π trong phần tử là

Lời giải

Đáp án D

Trong nhóm –COO– có một liên kết π nên đề bài đang muốn nói tới este no, đơn chức, mạch hở.

Sai lầm thường gặp: Hiểu sai đề bài thành este đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C trong phần tử.

Câu 5

Hóa chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính chất cứng vĩnh cửu?

Lời giải

Đáp án C

Na3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

3Ca2+ + 2PO43− à Ca3(PO4)2

3Mg2+ + 2PO43− à Mg3(PO4)2

CaCl2 và MgSO4 làm tăng độ cứng của nước. KNO3 không có tác dụng làm mềm nước cứng.

Câu 6

Sự gia tăng nồng độ khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho nhiệt độ của trái đất tăng lên?

Lời giải

Đáp án A

Khí CO2 chủ yếu lưu động ở tầng đối lưu. Nhiệt độ bề mặt Trái Đất được tạo thành bởi sự cân bằng giữa năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất và năng lượng bức xạ nhiệt của mặt đất tác động vào không gian. Bức xạ mặt trời có bước song ngắn nên dễ dàng xuyên qua các lớp khí CO2 chiếu xuống Trái Đất, ngược lại bức xạ nhiệt từ mặt đất phát vào không gian có bước sóng dài không có khả năng xuyên qua lớp khí CO2 và bị hấp thụ bởi CO2 trong khí quyển. Dẫn đến nhiệt độ cảu không khí tăng, làm nhiệt độ của Trái Đất cũng tăng lên. Đây là cơ chế gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của CO2. Chính vì vậy, khi nồng độ khí CO2 tăng lên là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính và làm nhiệt độ của Trái Đất tăng lên. (Ngoài CO2 thì còn các khí khác như CH4, CFC, O3, NO2,… cũng là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính, nhưng do lượng CO2 từ các hoạt động sống của con người và sinh vật tăng cao nên CO2 là nguyên nhân chính).

Câu 7

Chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng, dư, thu được kết tủa trắng?

Lời giải

Đáp án D

FeCl3 +3KOH à 3KCl + Fe(OH)3(nâu đỏ)

Zn(NO3)2 + 4KOH → 2KNO3 +K2ZnO2

(NH4)2SO4 + 2KOH → K2SO4 +2H2O+ 2NH3

MgCl2 +2KOH à 2KCl + Mg(OH)2(trắng)

Sai lầm thường gặp: Không để ý thông tin màu của kết tủa và chọn A.

Câu 8

Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Đáp án B

Các este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là các este có chứa gốc axit fomic.

Câu 9

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

Lời giải

Đáp án B

Triolein là este; ancol etylic là ancol đơn chức; propan–1,3–điol là ancol đa chức nhưng không có hai nhóm –OH kề nhau, ba chất này đều không hòa tan được Cu(OH)2, ở điều kiện thường.

Câu 10

Cho 4,2 gam Si tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được V lít H2 (đktc).

Giá trị V là

Lời giải

Đáp án C

Phản ứng: Si+2NaOH + H2O à Na2SiO3 +2H2

VH2 = 22,4.2.  = 6,72 lít

Câu 11

Benzanđehit có công thức cấu tạo là

Lời giải

Đáp án D

Sai lầm thường gặp: Chọn đáp án A vì gốc benzyl là C6H5CH2

Câu 12

Trùng hợp monome nào sau đây thu được polime dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?

Lời giải

Đáp án B

Câu 13

Cho 1 mol chất X phản ứng với dung dịch KOH (dư, đun nóng) thí số mol KOH phản ứng tối đa là 2 mol. Chất X có thể là

Lời giải

Đáp án C

Gly–Ala–Val tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1: 3.

Lysin và metylamoni clorua tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1:1.

CH3NH3Cl + KOH → CH3NH2 + KCl + H2O

Axit glutamic tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

Câu 14

Ứng với ông thức phân tử C3H8O có bao nhiêu chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau?

Lời giải

Đáp án C

Ta có: k= 0 à Chất này thuộc loại no, mạch hở.

Các cấu tạo thỏa mãn: C-C-C-OH ; C-C(OH)-C ; C-C-O-C

Sai lầm thường gặp: Đếm thiếu đồng phân ete.

Câu 15

Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam este đơn chức X, thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Câu 16

Khí amoniac không có tính chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

NH3 có M = 17 < 29 nên nhẹ hơn không khí. NH3 là bazơ nên làm xanh giấy quỳ tím ẩm. NH3 có mùi khai, xốc và tan nhiều trong nước.

Câu 17

Đốt cháy hoàn toàn chất X, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2Chất X không thể là

Lời giải

Câu 18

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Đáp án C

- Khi cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc sẽ sinh ra khí HCl (Đây là phương pháp điều chế hiđro halogenua như HF và HCl bằng phương pháp sunfat) à Khí Y là HCl à Loại đáp án AB.

- Khí T khi dẫn qua bình (2) chứa (CH3COO)2Pb thấy xuất hiện kết tủa màu đen à Khí T là H2S (kết tủa màu đen là PbS) à Dung dịch Z bão hòa chứa KHS à Loại đáp án D.

- Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn và Y, Z, T lần lượt là HCl, KHS, H2S.

Câu 19

Cho m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 20

Cho phản ứng hóa học sau: KOH + HNO3 à KNO3 + H2O.

Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Lời giải

Đáp án D

Phương trình ion thu gọn của các phản ứng:

A. Ba2+ + 2OH + 2H+ + SO42− à BaSO4↓ +2H2O

B. HCO3 + H+ à CO2↑ +H2O

C. 3OH + Fe3+ à Fe(OH)3

D. OH– + H+ à H2O

Câu 21

Cho dãy các chất: toluene, etylamin, tristearin, phenol, alanine, etilen. Có bao nhiêu chất trong dãy là chất lỏng ở điều kiện thường?

Lời giải

Đáp án A

Ở điều kiện thường:

- Toluen là chất lỏng.

- Etylamin, etilen là chất khí.

- Tristearin, phenol và alanin là chất rắn.

Sai lầm thường gặp: Nhầm lẫn giữa alanin và anilin.

Câu 22

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,09 mol Al và 0,12 mol CuO trong khí trơ. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng, ta có: m = 0,09.27 + 0,12.80 = 12,03 gam

Câu 23

Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH à Na2CrO4 + NaBr + H2O

Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của NaCrO2 là 2 thì hệ số của NaOH là

Lời giải

Câu 24

Cho peptit mạch hở X được tạo từ các amimo axit no, mạch hở, có không quá hai nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 10,29 gam X, thu được 1,68 lít N2 (đktc) và 24,03 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số liên kết peptit trong phân tử X là

Lời giải

Câu 25

Thủy phân hoàn toàn a mol peptit mạch hở X cần 4a mol KOH trong dung dịch, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa muối cua Gly và Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được sản phẩm có chưa Val và đipeptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Lời giải

Câu 26

Hỗn hợp X gồm propilen, vinylaxetilen và hiđrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (dư), sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol AgNO3 phản ứng là

Lời giải

Câu 27

Tiến hành các phản ứng theo sơ đồ sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)

X1 + CO2 +H2à 2X2

2X2 + X3 à CaCO3 ↓ + X1 + 2H2O.

Hai chất X1 và X3 lần lượt là

Lời giải

Đáp án D

A. Sai tỉ lệ phản ứng BaCO3 + CO2 + H2O à Ba(HCO3)2

B. KHCO3 không phản ứng với CO2.

C. X2 là KHCO3, không phản ứng với X là Ca(HCO3)2

D. Sơ đồ phản ứng:

Na2CO3 + CO2 + H2O à 2NaHCO3

2NaHCO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + Na2CO3 +2H2O

Câu 28

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

(b) Nung nóng hỗn hợp tecmit.

(c) Cho Fe2O3  vào dung dịch HNO3.

(d) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(e) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ.

Số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là

Lời giải

Câu 29

Đốt cháy một lượng Fe dư trong V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2, có tỉ khối so với He là 11,25, thu được 44,2 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 550ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 209,57 gam kết tủa. Giá trị của V là

Lời giải

Câu 30

Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là

Lời giải

Câu 31

Tiến hành điện phân dung dịch X chưa a mol CuSO4 và b mol NaCl bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được ba khí thoát ra ở hai cực điện với thể tích bằng nhau (các thể tích khí đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tỉ lệ a : b là

Lời giải

Câu 32

Cho hai axit cacboxylic mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn X hoặc Y bằng một lượng oxi vừa đủ, đều thu được số mol H2O gấp đôi số mol O2 đã phản ứng. cho 31,8 gam hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với 800ml dung dịch NaOH 1M (dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 51,2 gam rắn. Phần trăm khối lượng X trong Z là

Lời giải

Câu 33

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước Br2

Kết tủa trắng

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

Z

Quỳ tím

Chuyển màu hồng

T

Cu(OH)2

Có màu tím

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Câu 34

Nhiệt phân hoàn toàn 27,09 gam hỗn hợp BaCO3 và Al(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp X,. Hòa tan hoàn toàn X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của a là

Lời giải

Câu 35

Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO4 và C3H7NO2. Cho 56,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối đều có phân tử khối nhỏ hơn 100 và 89,32 gam hỗn hợp Z gồm hơi nước và chất hữu cơ T. Biết tỉ khối củ T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là

Lời giải

Câu 36

Cho các phát biểu sau:

(a) Kim loài kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua tương ứng.

(b) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố kali.

(d) Dung dịch axit nitric đặc, không màu để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành màu vàng.

(e) Tất cả các ion kim loại đều không có tính khử.

Số phát biểu sai là

Lời giải

Đáp án C

(a) Sai. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng.

(b) Đúng.

(c) Sai. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của phân bón.

(d) Đúng.

(e) Sai. Ví dụ: Ion Fe2+ có tính khử: Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag

Câu 37

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khi NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 740ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

Lời giải

Câu 38

Cho X và Y (M< MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo từ X, Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần vừa đủ 31,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 32,65 gam E tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 39,3 gam muối và m gam ancol Z. Dẫn m gam Z vào bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 7,5 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Lời giải

Câu 39

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Rót dung dịch CuSO4 và ống thủy tinh hình chữ U, mực nước cách miệng ống chừng 2cm.

Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có kèm điện cực graphit.

Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có kèm điện cực graphit và một ống dẫn khí.

Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V).

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên mô tả sự điện phân sung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

(b) Ở catot, ion Cu2+ bị khử tạo thành kim loại đồng.

(c) Ở anot, có khí H2 thoát ra tại ống dẫn khí.

(d) Trong quá trình điện phân, pH dung dịch tăng dần.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A

Phát biểu (a), (b) đúng.

Phát biểu (c) sai, ở anot có khí O2 thoát ra tại ống dẫn khí.

Quá trình xảy ra tại các điện cực:

Catot (-): Cu2+ + 2e à Cu;  Anot (+): 2H2O à 4H+ + O2 + 4e

Phát biểu (d) sai, giai đoạn đầu của quá trình điện phân pH của dung dịch giảm vì [H+ trong dung dịch tăng.

Câu 40

Nung hỗ hợp gồm Mg, Al và 0,08 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn X và 0,08 mol hỗn hợp NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch NaHSO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 86,11 gam muối trung hòa và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2 có tỉ khối so với He là 7,5. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 loãng, dư (đun nóng), thu được 161,02 gam kết tủa và thoát ra 224ml (đktc) khí duy nhất. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

4.6

2636 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%