15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 7)
79 người thi tuần này 4.6 13.2 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ (do trong chu trình vận chuyển của nước có giai đoạn nước ở trong đất nên hòa tan các hợp chất chứa Ca và Mg).
Kiến thức bổ sung:
Nước cứng được chia thành 3 loại
- Nước cứng tạm thời
+Thành phần: là nước cứng có chứa anion HCO3.
+ Phương pháp làm mềm: đun nóng, dùng Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3 hoặc Na3PO4, phương pháp trao đổi ion,…
- Nước cứng vĩnh cữu
+ Thành phần: là nước cứng có chứa anion Cl-, SO42- hoặc cả hai.
+ Phương pháp làm mềm: Na2CO3 hoặc Na3PO4, phương pháp trao đổi ion.
- Nước cứng toàn phần:
+ Thành phần: là nước cứng có chứa anion HCO3-, Cl-, SO42-.
+ Phương pháp làm mềm: Na2CO3 hoặc Na3PO4, phương pháp trao đổi ion.
- Làm mềm nước bằng phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (iont), chất này hấp thụ Ca2+, Mg2+, giải phóng Na+, H+ thu được nước mềm.
Lời giải
Đáp án B
Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa mạnh. Một số chất như: lưu huỳnh, photpho, cacbon, ancol etylic, … bị bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Lời giải
Đáp án C
+ Dễ dàng nhận thấy Fe không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2.
+ Dung dịch Fe(NO3)2 bị dung dịch AgNO3 oxi hóa tạo thành kết tủa bạc kim loại (Ag) và dung dịch sắt (III) nitrat Fe(NO3)3 theo quy tắc α trong dãy điện hóa kim loại.
+ Dung dịch Fe(NO3)2 bị kim loại Mg khử tạo thành dung dịch Mg(NO3)2 và kết tủa sắt kim loại (Fe).
+ Ion NO3- trong dung dịch Fe(NO3)2 khi gặp H+ trong HCl tạo thành hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh và xảy ra phản ứng
9Fe(NO3)2 + 12HCl 5 Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Lời giải
Đáp án D
+ Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày là CO2 bởi vì CO2 là khí không có khả năng duy trì sự cháy do đó được dùng trong các bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy và nó điều chế được NaHCO3 (natri bicacbonat) làm thuốc chữa đau dạ dày
+ CO2 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, chẳng hạn như băng khô hay đá khô (CO2 rắn), băng khô dưới áp suất thường không bị hóa lỏng mà thăng hoa trực tiếp thành dạng khí, băng khô được dùng nhiều trong bảo quản thực phẩm, tạo khói,..
Chú ý: Ở các đám cháy kim loại có tính khử mạnh Mg, Zn không dùng CO2 để chữa cháy vì ở nhiệt độ cao các kim loại này sẽ khử CO2 tạo thành oxit kim loại và muội than làm đám cháy trở nên dữ dội.
Lời giải
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 sẽ thu được kim loại đồng tại catot (cực âm).
Kiến thức bổ sung: Cần nhớ quy tắc và thứ tự điện phân ở các điện cực
+ Tại Catot (cực âm): các cation (ion dương) sẽ chạy về đây, tại đây xảy ra quá trình khử Mn+, H+, H2O theo thứ tự sau:
• Các cation của kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm không tham gia điện phân.
• Các cation sau Al3+ lần lượt điện phân theo quy tắc: cation có tính oxi hóa mạnh điện phân trước theo dãy điện hóa kim loại.
• H+ bị khử tạo ra khí hiđro theo quá trình 2H+ + 2eH2.
• H2O bị khử tạo ra khí hiđro theo quá trình 2H2O+ 2e2OH- + H2.
+ Tại Anot (cực dương): các anion (ion âm) sẽ chạy về đây, tại đây xảy ra quá trình oxi hóa các anion gốc axit, OH-, H2O theo thứ tự sau:
• Các anion gốc axit có chứa oxi như:NO3-,SO42-,PO43-,CO32-,...không bị oxi hóa.
• Các trường hợp còn lại bị oxi hóa theo thứ tự S2- >I- > Br - > Cl- > RCOO- > OH-.
H2O bị oxi hóa tạo ra khí 2H2O4H+ + O2 + 4e.
Lời giải
Đáp án B
Nhôm được sản xuất từ quặng boxit (Al2O3.nH2O).
Kiến thức bổ sung: Một số quặng thường gặp
+ Một số quặng sắt:
- quặng hematit đỏ (Fe2O3)
- hematit nâu (Fe2O3.nH2O)
- manhetit( Fe3O4)
- xiđerit (FeCO3)
- pirit (FeS2).
+ Quặng đolomit: CaCO3.MgCO3.
+ Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O = KAl(SO4)2.12H2O.
+ Quặng Cromit: FeO.Cr2O3.
Lời giải
Đáp án C
Cày xới đất không làm ô nhiễm môi trường đất. Cày xới đất giúp đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ hơn, diệt cỏ dại và sâu bênh,...
Lời giải
Đáp án D
Quan sát thấy ở các đáp án A, B, C khi thủy phân thu được ancol CH3OH vàC3H7OH còn đáp án D thì thu được CH3CHO.
Kiến thức bổ sung: Khi thủy phân este sản phẩm R’OH phụ thuộc vào gốc R’
+ R’OH có dạng R1OH=CH-OH anđehit R1 –CO2 –CHO.
+ R’OH có dạng R1 -OH=C(R2)-OH xeton R1 –CH2 –CO-R2.
+ R’OH có dạng R1 –C6H4 –OH phenol R1 –C6H4 –OH.
+ Nếu 2 nhóm –OH cùng liên kết với 1 nguyên tử cacbon no thì R’(OH)2 sẽ bị hỗ biến thành anđehit (nếu nguyên tử cacbon bậc 1) hoặc xeton (nếu nguyên tử cacbon bậc 2) và nước (cứ 2nhóm –OH sẽ tách thành phân tử H2O).
+ Nếu 3 nhóm –OH cùng liên kết với nguyên tử cacbon no thì R’(OH)3 sẽ bị hỗ biến thành axit cacboxylic tương ứng
Lời giải
Đáp án C
Khi cho từ từ dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng chính là 2,4,6-trinitrophenol (axit picric).
Lời giải
Đáp án A
+ Quan sát đáp án ta nhận thấy hỗn hợp AlCl3 và CuSO4 có thể cùng tồn tại trong một dung dịch do chúng không phản ứng với nhau.
+ Hỗn hợp HCl và AgNO3 không tồn tại trong cùng dung dịch do chúng phản ứng với nhau tạo thành kết tủa AgCl màu trắng.
+ Hỗn hợp NaAlO2 và HCl không tồn tại trong cùng một dung dịch do chúng phản ứng với nhau theo phản ứng NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3↓ + NaCl, nếu HCl dư thì xảy ra tiếp tục phản ứng hòa tan kết tủa A1(OH)3 + 3HC1 AlCl3 + 3H2O.
+ Hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 không tồn tại trong cùng một dung dịch do NaHSO4 có tính axit phản ứng với NaHCO3 tạo thành khí CO2 theo phản ứng
NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O
Lời giải
Lời giải
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy trong phân tử CH3COONH4 có chứa liên kết ion giữa anion CH3COO- và cation amoni NH4+. Trong phân tử các chất còn lại chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.
Lời giải
Câu 14
Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X, thu được 8,046 lít CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Câu 15
Cho 2,7 gam fructozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Lời giải
Câu 17
Cho este mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằn 3,125) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được anđehit Y và muối của axit cacboxylic Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Lời giải
Câu 18
Hòa tan hết một lượng P2O5 trong 200 gam dung dich H3PO4 12,25%, thu được m gam dung dịch H3PO4 19,01%. Giá tri của m là
Lời giải
Lời giải
Câu 20
Hình vẽ sau mổ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Z.
Trong thí nghiệm trên, khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
Lời giải
Đáp án B
+ Quan sát thí nghiệm ta thấy khí Z được dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH → Khí Z không phản ứng với dung dịch NaOH → Loại đáp án C vì CO2 phản ứng với dung dịch NaOH.
+ Khí Z được thu bằng cách đẩy nước nên khí Z là khí không tan hoặc tan rất ít trong nước → Loại đáp án A (vì NH3 tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch amoniac), D (vì HC1 tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric).
+ Khí axetilen (C2H2) tan rất ít trong nước nên thỏa mãn mô hình thí nghiệm trên
Kiến thức bổ sung:
1. Điều chế axetilen
Trong phòng thí nghiệm và trước đây trong công nghiệp, để điều chế lượng nhỏ axetilen (C2H2), người ta dùng đất đèn tác dụng với nước:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Phản ứng này sinh nhiệt rất nhiều, làm C2H2 bay hơi cùng với nước. Ngoài ra, đất đèn dùng để điều chế C2H2 có thể lẫn một số tạp chất như H2S, NH3,... Do đó, để loại các khí này cũng như hơi nước, người ta sẽ dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua bình đựng NaOH loãng. Sau đó sục tiếp qua nước để đảm bảo tinh khiết hơn.
Hiện nay, trong công nghiệp người ta dùng CH4 để điều chế C2H2.
2. Một số phương pháp thu khí
+ Thu khí bằng phương pháp đẩy nước: đặc điểm các khí này là không tan hoặc tan rất ít trong nước như H2, O2, N2, CO2,...
+ Thu khí bằng cách dẫn khí vào ống nghiệm đặt úp xuống: đặc điểm của các khí này là nhẹ hơn không khí và bay lên trên ống nghiệm như H2, N2, NH3,...
+ Thu khí bằng cách dẫn khí vào ống nghiệm đặt ngửa lên: đặc điểm của các khí này là nặng hơn không khí nên nằm ở phía dưới ống nghiệm như O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HC1,
Câu 21
Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,2 gam muối. Phần trăm số mol của hai amin trong X là
Lời giải
Câu 22
Cho các dung dịch sau: saccarozơ, axit axetic, ancol etylic, xenlulozơ, propan-1,2-điol, anbumin. Số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là
Lời giải
Đáp án C
Các dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là saccarozơ, propan-l,2-điol (etilen glycol) (do trong phân tử có chứa nhiều nhóm -OH kề nhau, sản phẩm tạo thành phức chất màu xanh); axit axetic (phản ứng axit - bazơ với Cu(OH)2); anbumin (phản ứng màu biure).
Câu 23
Có bốn dung dịch đựng riêng biệt trong bốn ống nghiệm không dán nhãn: K2CO3, FeCl2, NaCl, CrCl3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Ba(OH)2 thì nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Lời giải
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào bốn ống nghiệm trên, các hiện tượng quan sát được:
+ Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng → Ống nghiệm chứa dung dịch K2CO3.
+ Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, chuyển dần sang nâu đỏ khi để ngoài không khí → Ống nghiệm chứa dung dịch FeCl2.
+ Thấy xuất hiện kết tủa màu lục xám, nếu nhỏ tiếp tục đến dư thì kết tủa này sẽ tan → Ống nghiệm chứa dung dịch CrCl3.
+ Ống nghiệm không thấy hiện tượng gì → Ống nghiệm này chứa dung dịch NaCl.
Câu 24
Ðôt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong bình kín chúa V1 lít O2 (đktc), sau phản ứng, thu được V2 lít (đktc) hỗn hợp khí trong bình. Biêt V1 < V2 . Biểu thức nào sau dây dúng?
Lời giải
Câu 25
Cho sơ đồ phản ứng sau: Cr2(SO4)3 → X → Y → Na2CrO4.
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Các chất X và Y lần lượt là
Lời giải
Câu 26
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Cho dãy các chất K2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NH4Cl, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Lời giải
Đáp án D
+ Khi hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HC1 thì Ba sẽ tác dụng với HCl trước, nếu Ba còn dư thì sẽ tiếp tục tác dụng với nước.
Ba + 2HC1 (a mol) → BaCl2 + H2 (0,5a mol)
Ta thấy số mol hiđro sinh ra khi Ba tác dụng với a mol dung dịch HCl nhỏ hơn số mol hiđro đề bài cho → Ba tác dụng với nước tạo thành Ba(OH)2 →Dung dịch X chứa BaCl2, Ba(OH)2 → Tất cả các chất trong dãy đều tác dụng được với dung dịch X.
+ Phương trình phản ứng
Ba2+ + SO42- BaSO↓ (kết tủa trắng)
Ba2+ + CO32- BaCO3↓ (*) (kết tủa trắng)
2A1 + Ba(OH)2 + 2H2O Ba(A1O2)2 + 3H2 (khí không màu, không mùi)
A12O3 + Ba(OH)2 Ba(A1O2)2 + H2O
2A1C13 + 3Ba(OH)2 2Al(OH)3↓ (kết tủa trắng keo) + 3BaCl2
(Nếu Ba(OH)2 dư sẽ xảy ra tiếp phản ứng 2A1(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O
NH4C1 + Ba(OH)2 BaCl2 + NH3 (khí không màu có mùi khai) + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 Na2CO3 + BaCO3↓ + H2O
(Ba2+ trong BaCl2 sẽ tiếp tục phản ứng với Na2CO3 theo phản ứng (*))
Câu 27
Sục khí CO2 vào 500 ml dung dịch X chứa KOH và Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa phụ thuộc vào số mol CO2 theo đồ thị sau:
Dung dịch X có pH là
Lời giải
Câu 28
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X, Y |
Dung dich AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag |
Y |
Dung dịch NaHCO3 |
Sủi bọt khí |
X, Z |
Cu(OH)2 |
Dung dich xanh lam |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Lời giải
Đáp án C
+ X, Y có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo thành kêt tủa bạc → Loại đáp án D vì axit etanoic (CH3COOH) không tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa.
+ Y tác dụng với dung dịch NaHCO3 thấy sủi bọt khí → Loại đáp án A vì metanal là anđehit không tác dụng được với NaHCO3.
+ X, Z tác dụng với Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh làm Loại đáp án B vì ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2.
+ Vậy X là glucozơ, Y là axit metanoic (HCOOH), Z là glixerol, T là phenol.
Sai lầm thường gặp: Nhiều bạn nhầm lẫn axit metanoic là CH3COOH
Câu 29
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cr vào bình chứa khí flo.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nung hỗn hợp bột gồm Mg và Mg(OH)2 (nhiệt độ cao, trong khí trơ).
(d) Nhiệt phân muối NH4NO3 rắn.
(e) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm xảy ra quá trình oxi hóa – khử là
Lời giải
Đáp án D
(a) Đúng. Kim loại crom có thể phản ứng với khí flo ở điều kiện thường → xảy ra quá trình oxi hóa - khử.
(b) Đúng. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư xảy ra quá trình oxi hóa Fe2+ tạo thành Fe3+ và quá trình khử Ag+ tạo thành kết tủa bạc kim loại, đông thời Ag+ và Cl- trong dung dịch kết hợp với nhau tạo thành kết tủa trắng AgCl.
(c) Đúng. Khi nung Mg(OH)2 trong khí trơ sẽ tạo thành MgO và H2O, sau đó Mg sẽ khử nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO, nước bị Mg khử tạo thành khí hiđro.
Mg + H2O MgO + H2
(d) Đúng. Khi nhiệt phân muối NH4NO3 rắn sẽ thu được khí N2,O2 và hơi nước → xảy ra quá trình oxi hóa - khử.
(e) Đúng. Khi điện phân dung dịch AgNO3 ion Ag+ sẽ chạy về catot (cực âm) và bị khử tạo thành Ag kim loại, còn ở anot (cực dương) sẽ xảy ra quá trình oxi hóa nước 2H2O → 4H+ + O2 +4e.
Câu 30
Một bình kín chứ 0,5 mol hỗn hợp axetilen và hiđro. Cho vào bình một ít bột Ni rồi nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua một dung dịch nước brom dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 4,1 gam và thoát ra 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Đốt chát hoàn toàn Y cần vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). Khối lượng brom đã phản ứng với X là
Lời giải
Câu 31
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn.
(b) Trong phân tử amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1, 4-glicozit.
(c) Đốt cháy hoàn toàn một amin không no, mạch hở luôn thu được số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(e) Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, bện làm dây cáp.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Câu 32
Từ chất hữu cơ E (C7H10O4, mạch hở) thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) E + 2KOH X + Y + Z;
(2) Y + H2SO4 T + K2SO4;
(3) Z + H2 X;
(4) X + T F + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai
Lời giải
Câu 33
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút. Phát biểu nào sau dây sai?
Lời giải
Đáp án B
Đáp án A, C đúng. Trong lòng trắng trứng có anbumin, protein này tham gia phản ứng với ion Cu2+ (trong môi trường kiềm) tạo nên phức chất có màu tím. Phản ứng này được gọi là phản ứng màu biure vì nó tương tự phản ứng của biure (H2N-CO-NHCO- NH2) với Cu(OH)2.
Đáp án B sai. Protein trong lòng trắng trứng chỉ thủy phân hoàn toàn khi đun nóng ở nhiệt độ thích họp với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim
Đáp án D đúng. Có thể thay NaOH bằng kiềm mạnh khác như KOH sao cho lượng kiềm dùng nhiều hơn CuSO4, đảm bảo phản ứng màu biure xảy ra trong môi trường kiềm.
Chú ý: Không dùng lượng thừa dung dịch CuSO4 trong thí nghiệm này.
Câu 34
Hỗn hợp X gồm ba amino axit đều no, mach hở, chỉ chứa hai loại nhóm chức. Ðốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,848 lít O2 (đktc), thu được 0,69 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCI, thu được dung dịch Y chứa 11,42 gam muối. Y phản ứng tối đa với 0, 17 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Câu 35
Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và a mol NaCl bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Nếu thời gian điện phân là t giây, thu được 1,792 lít (đktc) khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí ở cả hai điện cực và dung dịch chứa 26,02 gam chất tan. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của a là
Lời giải
Câu 36
Nung 40,15 gam hỗn hợp X gồm Al, ZnO, Fe2O3 và CuO trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô Cạn Z, thu được 155,95 gam hỗn hợp muối T. Nhiệt phân hoàn toàn T trong bình chân không, thu được 2,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm khối lượng của kim loại Al trong X là
Lời giải
Câu 37
Thủy phân hoàn toàn 31,05 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (tỉ lệ mol 3 : 5) trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được N2; 24,15 gam K2CO3; 78,48 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong X là
Lời giải
Câu 38
Cho 38,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ số khối so với H2 là 15. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 184,54 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Câu 39
Thủy phân hoàn toàn 48,6 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (MX< MY) trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối Z và 18,5 gam hỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được 14,5 gam hỗn hợp khí chỉ gồm các ankan. Ðôt cháy hoàn toàn T cân vừa đủ 16,24 lít O2 (đktc). Phân trăm khối lượng Y trong E là
Lời giải
Câu 40
Hòa tan hoàn toàn 23,46 gam hỗn hợp X gồm Mg, và trong dung dịch chứa 0,92 mol NaHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 123,42 gam muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,85. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 (loãng, dư), thu được 243,59 gam kết tủa. Phân trăm khối lượng của Mg trong X là
Lời giải
2636 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%