Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7
22 người thi tuần này 5.0 7 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Cr là kim loại có độ cứng nhất, có thể rạch được cả thủy tinh
Lời giải
Axit oleic: C17H33COOH
Ancol etylic: C2H5COOH
Axit fomic: HCOOH
Axit axetic: CH3COOH
Lời giải
Alanin có CTCT là Ala có 3 nguyên tử C.
Lời giải
A. Sai vì có một số kim loại nhẹ hơn nước như là: Li , Na, K
C. Sai vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa như: Fe, Cr,...
D. Sai vì kim loại thủy ngân (Hg) ở dạng lỏng.
Lời giải
Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.
PTHH: Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 6
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là
Lời giải
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là H2S
Lời giải
Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol
Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen.
Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl clorua.
Lời giải
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
Lời giải
Trong các chất trên, chỉ có HCl tác dụng được với dung dịch KHCO3
PTHH: KHCO3 + HCl →KCl + CO2 + H2O
Lời giải
Phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.
⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2
Lời giải
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA (gồm Li, Na, K, Rb, Cs và Fr)
Lời giải
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
K + H2O → KOH + H2
Câu 14
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
Lời giải
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
(C6H10O5)n: tinh bột
C6H12O6: glucozơ
C2H4O2: axit axetic
Lời giải
Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 → Trong những chất trên, chỉ có propen làm mất màu dung dịch Br2
Phương trình hóa học: C3H6+Br2→C3H6Br2
Lời giải
Phân supephotphat kép có công thức hóa học là: Ca(H2PO4)2.
Lời giải
Công thức của sắt(II) hiđroxit là : Fe(OH)2.
Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit
Fe2O3: sắt(III) oxit
FeO: sắt(II) oxit
Lời giải
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành các ion.
⇒ CH3COOH là chất điện li yếu.
CH3COOH ⇄ CH3COO– + H+
Lời giải
Al2O3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nên là chất lưỡng tính
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O
Lời giải
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 là : Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.
Câu 21
Cho dãy các chất: metyl axetat, benzyl axetat, tristearin, vinyl acrylat, phenyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là:
Lời giải
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: metyl axetat , benzyl axetat , tristearin
Metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Benzyl axetat
CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5CH2OH
Tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH C17H35COONa + C3H5(OH)3
Lời giải
Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học: nFe = nCu = 0,15 mol → mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
Câu 23
Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (tạp chất này không tham gia phản ứng tráng bạc). Lấy a gam đường glucozơ trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được Trong 10,8 gam Ag. Giá trị của a là
Lời giải
Câu 24
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,85) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 26% khối lượng. Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 25
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X, thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Câu 26
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O (H+, t°) →Y
(2) Y + AgNO3 + NH3 (t°) →amoni gluconat. X, Y lần lượt là:
(1) X + H2O (H+, t°) →Y
(2) Y + AgNO3 + NH3 (t°) →amoni gluconat. X, Y lần lượt là:
Lời giải
(2) →Y là glucozơ →X là tinh bột
→Chọn X, Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.
Câu 27
Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung địch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là:
Lời giải
nHCl phản ứng = nGlu + 2nLys + nNaOH = 0,75
Lời giải
B sai, poli(hexametylen-ađipamit) dùng để sản xuất tơ.
Câu 29
Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch chứa hai muối, chất Y (lượng dư) tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra dung dịch chứa một muối. Công thức của X, Y là
Lời giải
Công thức của X, Y là Fe3O4, Fe:
Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
Fe + 2FeCl3 →3FeCl2
Lời giải
2Al + 3Cl2 →2AlCl3
Theo phương trình → nAlCl3 = nAl = 0,15 mol
→mAlCl3 = 20,025 gam
Câu 31
Cho các phát biểu sau:
(a) Fomandehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa ure-fomandehit.
(b) Mỡ lợn có chứa chủ yếu chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon không no).
(c) Trong cơ thể, glucozơ bị oxi hóa chậm nhờ enzim tạo thành CO2 và H2O.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 và NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím.
(e) PVC là chất dẻo được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
Số phát biểu đúng là
(a) Fomandehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa ure-fomandehit.
(b) Mỡ lợn có chứa chủ yếu chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon không no).
(c) Trong cơ thể, glucozơ bị oxi hóa chậm nhờ enzim tạo thành CO2 và H2O.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 và NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím.
(e) PVC là chất dẻo được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng
(b) Sai, mỡ lợn chứa chất béo có gốc hiđrocacbon no
(c) Đúng
(d) Đúng, CuSO4 + NaOH tạo Cu(OH)2, tham gia phản ứng màu biurê
(e) Đúng
Câu 32
Tiến hành cracking 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H10 chưa cracking. Cho toàn bộ A vào dung dịch brom thấy nhạt màu và khối lượng tăng 8,4 gam đồng thời có V lít khí hỗn hợp B (đktc) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m
Lời giải
nB = nC4H10 ban đầu = 0,3 mol
mB = nC4H10 ban đầu – mAnken = 9 gam
→ nH2O = a và nCO2 = b
→nB = a – b = 0,3 ; mB = 2a + 12b = 9
→a = 0,9 và b = 0,6
→ mCO2 + mH2O = 42,6 gam
Câu 33
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
Lời giải
Đốt Y → nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,35 mol
→nY = nH2O - nCO2 = 0,15
→nO(Y) = 0,15
mY = mC + mH + mO = 5,5
X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35
→x = 0,1
→ nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9
Câu 34
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
Lời giải
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(b) CO2 dư + NaOH →NaHCO3
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 →CaCO3 + 2NaHCO3
(d) Fe dư + 2FeCl3 →3FeCl2
(e) BaO + H2O →Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 →Ba(AlO2)2 + H2O
(g) Fe2O3 + 6HCl dư →2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2
Câu 35
Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.
+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Nhận định nào sau đây sai?
+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.
+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Nhận định nào sau đây sai?
Lời giải
C. Sai vì để Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục
Câu 36
Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là
Lời giải
Câu 37
Chia 119,85 gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO thành hai phần:
Phần 1: Cho vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y.
Phần 2: Cho vào nước dư, thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu lấy phần 2 cho vào 250 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và HCl 2,4M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết khối lượng phần 2 lớn hơn khối lượng phần 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chia 119,85 gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO thành hai phần:
Phần 1: Cho vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y.
Phần 2: Cho vào nước dư, thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu lấy phần 2 cho vào 250 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và HCl 2,4M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết khối lượng phần 2 lớn hơn khối lượng phần 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Câu 38
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là:
Lời giải
Câu 39
Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị
Lời giải
Y là (C2H5NH3)2CO3 (a mol)
Z là HCOONH3-CH2-COO-NH3C2H5 (b mol)
mX = 152a + 166b = 40,1
nC2H5NH2 = 2a + b = 0,35
→ a = 0,1 và b = 0,15
Muối G gồm K2CO3 (0,1), HCOOK (0,15) và GlyK (0,15)
→%HCOOK = 29,07%
Câu 40
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
Lời giải
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%