Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Cr là kim loại có độ cứng nhất, có thể rạch được cả thủy tinh

Câu 2

Công thức của axit oleic là

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Axit oleic: C17H33COOH
Ancol etylic: C2H5COOH
Axit fomic: HCOOH
Axit axetic: CH3COOH

Câu 3

Số nguyên tử cacbon trong phân tử Alanin là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Alanin có CTCT là Ala có 3 nguyên tử C.

Câu 4

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
A. Sai vì có một số kim loại nhẹ hơn nước như là: Li , Na, K
C. Sai vì một số kim loại có nhiều số oxi hóa như: Fe, Cr,...
D. Sai vì kim loại thủy ngân (Hg) ở dạng lỏng.

Câu 5

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Fe không phản ứng với dung dịch NaNO3.
PTHH: Fe + 2AgNO3 →Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 6

Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là H2S

Câu 7

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol
Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen.
Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat.
Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl clorua.

Câu 8

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Công thức của canxi cacbonat là CaCO3.

Câu 9

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+   Pb2+ H+ Cu2+   Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+

Tính oxi hóa tăng dần

Câu 10

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Trong các chất trên, chỉ có HCl tác dụng được với dung dịch KHCO3
PTHH: KHCO3 + HCl →KCl + CO2 + H2O

Câu 11

Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Phản ứng: CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O.
⇒ Este tạo thành có CTPT là C3H6O2

Câu 12

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA (gồm Li, Na, K, Rb, Cs và Fr)

Câu 13

Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?

Lời giải

Đáp án đúng là: D
K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường
K + H2O → KOH + 12H2

Câu 14

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
(C6H10O5)n: tinh bột
C6H12O6: glucozơ
C2H4O2: axit axetic

Câu 15

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Những chất nào có liên kết π kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 → Trong những chất trên, chỉ có propen làm mất màu dung dịch Br2
Phương trình hóa học: C3H6+Br2→C3H6Br2

Câu 16

Phân supephotphat kép có công thức hóa học là:

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Phân supephotphat kép có công thức hóa học là: Ca(H2PO4)2.

Câu 17

Công thức của sắt(II) hiđroxit là

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Công thức của sắt(II) hiđroxit là : Fe(OH)2.
Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit
Fe2O3: sắt(III) oxit
FeO: sắt(II) oxit

Câu 18

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành các ion.
⇒ CH3COOH là chất điện li yếu.
CH3COOH ⇄ CH3COO + H+

Câu 19

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Al2O3 vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nên là chất lưỡng tính
Al2O3 + 2NaOH →2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl →2AlCl3 + 3H2O

Câu 20

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2 là : Mg.
Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au.

Câu 21

Cho dãy các chất: metyl axetat, benzyl axetat, tristearin, vinyl acrylat, phenyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là: metyl axetat , benzyl axetat , tristearin
Metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH t° CH3COONa + CH3OH
Benzyl axetat
CH3COOCH2C6H5 + 2NaOH t°CH3COONa + C6H5CH2OH
Tristearin
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH t° C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 22

Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam Cu. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học: nFe = nCu = 0,15 mol → mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

Câu 23

Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (tạp chất này không tham gia phản ứng tráng bạc). Lấy a gam đường glucozơ trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được Trong 10,8 gam Ag. Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án đúng : DnAg = 0,1 mol nC6H12O6  = 0,05 mol  a = 0,05.18090% = 10 gam

Câu 24

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,85) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 26% khối lượng. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án đúng : C Mỗi O sẽ được thay thế bởi 2OH nên: nO=5,85(17,216)=0,325 molmX=0,325.1626%=20  gam

Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X, thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án đúng : D  nCO2=nH2O= 0,25 mol nên X  este no, đơn chức, mạch hở.   nX= mX mC mH32=0,125MX = 60: X  C2H4O2

Câu 26

Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O (H+, t°) →Y
(2) Y + AgNO3 + NH3 (t°) →amoni gluconat. X, Y lần lượt là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A
(2) →Y là glucozơ →X là tinh bột
→Chọn X, Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.

Câu 27

Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung địch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C
nHCl phản ứng = nGlu + 2nLys + nNaOH = 0,75

Câu 28

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
B sai, poli(hexametylen-ađipamit) dùng để sản xuất tơ.

Câu 29

Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch chứa hai muối, chất Y (lượng dư) tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra dung dịch chứa một muối. Công thức của X, Y là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Công thức của X, Y là Fe3O4, Fe:
Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
Fe + 2FeCl3 →3FeCl2

Câu 30

Cho 4,05 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A
2Al + 3Cl2 →2AlCl3
Theo phương trình → nAlCl3 = nAl = 0,15 mol
→mAlCl3 = 20,025 gam

Câu 31

Cho các phát biểu sau:
(a) Fomandehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa ure-fomandehit.
(b) Mỡ lợn có chứa chủ yếu chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon không no).
(c) Trong cơ thể, glucozơ bị oxi hóa chậm nhờ enzim tạo thành CO2 và H2O.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 và NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím.
(e) PVC là chất dẻo được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
(a) Đúng
(b) Sai, mỡ lợn chứa chất béo có gốc hiđrocacbon no
(c) Đúng
(d) Đúng, CuSO4 + NaOH tạo Cu(OH)2, tham gia phản ứng màu biurê
(e) Đúng

Câu 32

Tiến hành cracking 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H10 chưa cracking. Cho toàn bộ A vào dung dịch brom thấy nhạt màu và khối lượng tăng 8,4 gam đồng thời có V lít khí hỗn hợp B (đktc) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m

Lời giải

Đáp án đúng là: C
nB = nC4H10 ban đầu = 0,3 mol
mB = nC4H10 ban đầu – mAnken = 9 gam
→ nH2O = a và nCO2 = b
→nB = a – b = 0,3 ; mB = 2a + 12b = 9
→a = 0,9 và b = 0,6
→ mCO2 + mH2O =  42,6 gam

Câu 33

Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Đốt Y → nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,35 mol
→nY = nH2O - nCO2 = 0,15
→nO(Y) = 0,15
mY = mC + mH + mO = 5,5
X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol)
nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35
→x = 0,1
→ nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9

Câu 34

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(f) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 →Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
(b) CO2 dư + NaOH →NaHCO3
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 →CaCO3 + 2NaHCO3
(d) Fe dư + 2FeCl3 →3FeCl2
(e) BaO + H2O →Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 →Ba(AlO2)2 + H2O
(g) Fe2O3 + 6HCl dư →2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 →CuCl2 + 2FeCl2

Câu 35

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.
+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Nhận định nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: C
C. Sai vì để Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục

Câu 36

Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án đúng : B  nKHSO4=0,8  nHNO3=0,15  ; MZ = 44 Z gồm CO2  N2O Bảo toàn khối lượng nH2O=0,425 ; Bảo toàn H  nNH4+=0,025 nMgO = 0,25 Dung dịch Y gồm Mg2+ (0,25), K+ (0,8), SO42- (0,8), Zn2+ (a), NH4+ (0,025)   NO3- (b) Bảo toàn điện tích: 0,25.2 + 0,8 + 2a + 0,025 = b + 0,8.2 m muối = 0,25.24 + 0,8.39 + 0,8.96 + 65a + 0,025.18 + 62b = 125,75  a = 0,15  b = 0,025 Bảo toàn N nN2O=0,05nCO2=0,05 ;nH+=0,8+0,15=10nN2O+10nNH4++2nOnO = 0,1   nO=nZnO+nMgCO3nZnO=0,05Bảo toàn Zn nZn = 0,1 mol %Zn = 33,25%

Câu 37

Chia 119,85 gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO thành hai phần:
Phần 1: Cho vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y.
Phần 2: Cho vào nước dư, thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:

Media VietJack

Nếu lấy phần 2 cho vào 250 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và HCl 2,4M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết khối lượng phần 2 lớn hơn khối lượng phần 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng : B Phần 1 ít hơn  hình thang nhỏ. Phần 2  hình thang lớn.   nBa(OH)2 phần 1 = a  nBa(OH)2  phần 2 = 2a  Xét phần 2: Khi nCO2=5,5a thì các sản phẩm gồm BaCO3 (a), Ba(HCO3)2 (2a  a = a) Bảo toàn C nKHCO3=2,5a   nKOH phần 1 =  2,5a2 = 1,25a Do phần 2 gấp 2 lần phần 1 nên X gấp 3 lần phần 1. Quy đổi X thành Ba (3a), K (3,75a), O (b) mX = 137.3a + 39.3,75a + 16b = 119,85 Bảo toàn electron: 2.3a + 3,75a = 2b + 3.0,15.2 a = 0,2; b = 0,525 Phần 2 gồm Ba (0,4), K (0,5)  O (0,35)  nH2SO4= 0,25 mol; nHCl = 0,6 mol Dung dịch T chứa Ba2+ (0,4  0,25 = 0,15), K+ (0,5), Cl- (0,6), bảo toàn điện tích nOH=0,2   mrắn = 64,75 gam

Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là:

Lời giải

Đáp án đúng : B X + a mol H2  E gồm CXH2XO2  (b mol)   CyH2y+2 (0,33  b mol) Nếu đốt E thì cần  nO2= 0,5a + 1,27  tạo ra nH2O = a + 0,8 ; nAnkan = nH2OnCO2   nCO2=(a+0,8)(0,33b)=a+b+0,47Bảo toàn O: 2b + 2(0,5a + 1,27) = 2(a + b + 0,47) + (a + 0,8)  nBr2=a=0,4

Câu 39

Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Y là (C2H5NH3)2CO3 (a mol)
Z là HCOONH3-CH2-COO-NH3C2H5 (b mol)
mX = 152a + 166b = 40,1
nC2H5NH2 = 2a + b = 0,35
→ a = 0,1 và b = 0,15
Muối G gồm K2CO3 (0,1), HCOOK (0,15) và GlyK (0,15)
→%HCOOK = 29,07%

Câu 40

Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

Lời giải

Đáp án đúng : A Quy đổi M thành M gồm HCOOH (0,35), C3H5(OH)3 (x), CH2 (y)  H2O (z)  mM = 0,35.46 + 92x + 14y + 18z = 24  nCO2= 0,35 + 3x + y = 0,75  nH2O= 0,35 + 4x + y + z = 0,7 x = 0,1; y = 0,1; z = -0,15 nEste = z3  = 0,05  Các axit trong M phải  số mol lớn hơn 0,05.  Hai axit trong M: HCOOH (0,25)  CH3COOH (0,1) M gồm HCOOH (0,15), CH3COOH (0,05), C3H5(OH)3 (0,05), (HCOO)22(CH3COO)C3H5 (0,05)  A sai mAxit trong 12 gam M = 4,95 gam

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%