Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là alanin, vì anilin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion.

Câu 2

Chất nào sau đây là muối axit?

Lời giải

Đáp án đúng là: C
NaHCO3 là muối axit vì gốc axit (HCO3-) có khả năng nhường H+.

Câu 3

Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

Lời giải

Đáp án đúng là: D
A. Axit axetic (CH3COOH).
C. Metyl axetat (CH3COOCH3).
C Glucozơ (C6H12O6)
D. Etylamin (C2H5NH2).

Câu 4

Trường hợp nào sau đây dẫn điện?

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy sẽ dẫn điện
→ Chọn dung dịch NaCl

Câu 5

Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Axetilen (CH≡CH) có một liên kết ba trong phân tử.

Câu 6

Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Tơ tằm (một loại tơ do loài tằm nhả ra để tạo kén) thuộc loại polime thiên nhiên.
Tơ bán tổng hợp: Tơ visco
Tơ tổng hợp: Tơ nilon-6,6, Tơ nitron

Câu 7

Hợp chất hữu cơ X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
H2N-CH2-COOH có tên gọi là glyxin.
Lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 8

Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có số liên kết peptit là

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có 4 mắt xích → Có 3 liên kết peptit.

Câu 9

Tên gọi của este HCOOCH3

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Tên gọi của este HCOOCH3 là metyl fomat.
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Metyl axetat: CH3COOCH3
Etyl fomat: HCOOC2H5

Câu 10

Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.

Câu 11

Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là axit panmitic.
CH3[CH2]16COOH là axit stearic.
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH là axit oleic.
Axit axetic: CH3COOH

Câu 12

Chất không tác dụng với dung dịch HCl là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Chất không tác dụng với dung dịch HCl là Ag còn lại:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 13

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram).
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.

Câu 14

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế các kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (thường là kim loại yếu). Vậy kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 15

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?

Lời giải

Đáp án đúng là: C
A, B, D cùng tồn tại trong dung dịch vì không có phản ứng nào xảy ra giữa chúng C không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu 16

Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
(C6H10O5)n: tinh bột
C6H12O6: glucozơ

Câu 17

Thuốc chữa đau dạ dày chữ T (Trimafort) có chứa Aluminium hydroxide, còn gọi là nhôm hiđroxit, ở dạng gel. Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là Al(OH)3.
Mg(OH)2: magie hiđroxit
Al2O3: nhôm oxit
NaHCO3: natri hiđrocacbonat

Câu 18

Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Công thức của nitơ đioxit là NO2
Amoniac: NH3
Nitơ oxit: NO
Đinitơ oxit: N2O

Câu 19

Dung dịch anilin không tác dụng với chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Dung dịch anilin không tác dụng với dung dịch NaOH
Còn lại:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3HSO4
C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr

Câu 20

Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, chiếm 78,18% thể tích của không khí. Chất X là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Chất X là N2.

Câu 21

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH t° C2H5OH + CH3COONa

Câu 22

Hợp chất hữu cơ X có một số tính chất sau:
a. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3;
b. Tác dụng với dung dịch NaOH;
c. Không làm quỳ tím đổi màu.
Chất X là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
(a) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → X chứa -CHO hoặc CH≡C- → Loại B, C
(c) không làm quỳ tím đổi màu → Loại D
Chất X là metyl fomat (HCOOCH3 hay CH3-O-CHO)
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

Câu 23

Cho 10,0 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án đúng : ACaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O  nCO2 = nCaCO3 = 10.80%100 = 0,08 V = 1792 ml

Câu 24

Kết luận nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
B không đúng, tơ nitron thuộc loại polime tổng hợp (tạo ra từ CH2=CH-CN bằng phản ứng trùng hợp)

Câu 25

Oxi hóa hoàn toàn m gam bột Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng : A  nAl2O3= 20,4102=0,2 mol  4Al + 3O2  2Al2O3 0,4                    0,2  mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Câu 26

Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B
B không đúng, sửa lại là:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Câu 27

Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được m gam glucozơ Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng : A   nC12H22O11=0,15 mol  C12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6 0,15                                 0,15  mGlucozơ = 0,15. 180. 60% = 16,2 gam

Câu 28

Cho dãy các chất: HCl, Na2O, Mg(OH)2, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 29

Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
a. X (t°) → Y + CO2
b. Y + H2O → Z
c. T + Z → R + X + H2O
d. 2R + P → Q + X + 2H2O
Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Lời giải

Đáp án đúng là: D
(a) X (t°) → Y + CO2
BaCO3 → BaO + CO2
(b) Y + H2O → Z
BaO + H2O → Ba(OH)2
(c) T + Z → R + X + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O
(d) 2R + P → Q + X + 2H2O
2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O

Câu 30

Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng : C nFe = 0,06 mol; nCuSO4=0,015 mol    Fe      +    CuSO4     FeSO4+ Cu0,0150,015         0,015mY = 3,36  0,015.56 + 0,015.64 = 3,48 gam

Câu 31

Cho 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án đúng là: B
Đặt a, b là số mol C2H4 và C2H2
nX = a + b = 0,1
m tăng = 28a + 26b = 2,7
→ a = b = 0,05 mol
→ %VC2H4 = 50%

Câu 32

Nhỏ từ từ dung dịch HCl 18,25% vào 250 gam dung dịch NaOH 20,0% đến khi trung hòa được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,32% muối và m gam chất rắn khan tách ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án đúng : C nNaOH =250.20%40=1,25 nNaCl = nHCl = 1,25 mol   mdd HCl =1,25.36,518,25%=250  gam  C%NaCl(Y) =  1,25.58,5  m250 + 250  m=9,32%

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,40 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là

Lời giải

Đáp án đúng : A Số C = nCO2nM=3,25 C3HnO2 (0,15)  C4Hm (0,05)  nH = 0,15n + 0,05m = 0,4.2  3n + m = 16  n = m = 4  nghiệm duy nhất X  C3H4O2  Y  C4H4  %Y = 19,40%

Câu 34

Cho các phát biểu sau:
a. Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
b. Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
c. Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu.
d. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai.
e. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
g. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
(a) Đúng
(b) Đúng, lụa tơ tằm có nhóm -CONH- kém bền trong môi trường kiềm
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, giữa 2 đơn vị α-amino axit mới gọi là liên kết peptit
(f) Đúng

Câu 35

Cho các phát biểu sau:
a. Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
b. Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở catot.
c. Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2.
d. Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
e. Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
(a) Đúng, dùng vừa đủ Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + M(HCO3)2 → CaCO3 + MCO3 + H2O
(b) Sai, catot thoát ra Na, anot thoát ra Cl2
(c) Sai, thành phần chính của supephophat kép Ca(H2PO4)2 (CaSO4 đã được loại bỏ)
(d) Sai, không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa
(e) Đúng, Fe2(SO4)3 dư hòa tan Cu, lọc chất rắn thu được Ag:
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Câu 36

Tiến hành 3 thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:

Thực hiện thí nghiệm

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Số mol CO2 bị hấp thụ

0,12

0,24

0,36

Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được

15,13

12,34

18,52

Giá trị của y là

Lời giải

Đáp án đúng là: A
Từ (Thí nghiệm 1) TN1 qua (Thí nghiệm 2) TN2 lượng CO2 tăng nhưng lượng chất tan lại giảm chứng tỏ có tạo thêm BaCO3
→ TN1 lượng BaCO3 chưa đạt max, NaOH chưa phản ứng, Ba(OH)2 còn dư
TN1: nBaCO3 = 0,12 mol
→ m chất tan = 40x + 171(y – 0,12) = 15,13 (1)
Trường hợp 1: Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa chưa bị hòa tan
Các sản phẩm gồm BaCO3 (y), Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)
→ 2u + v = x và u + v = 0,36 – y
→ u = x + y – 0,36 và v = 0,72 – x – 2y
→ 106(x + y – 0,36) + 84(0,72 – x – 2y) = 18,52 (2)
(1)(2) → x = 0,25; y = 0,15
Trường hợp 2: Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa đã bị hòa tan 1 phần, tạo các sản phẩm NaHCO3 (x),
BaCO3 (2y + x – 0,36) và Ba(HCO3)2 (0,36 – x – y)
→ 84x + 259(0,36 – x – y) = 18,52 (3)
(1)(2) → x = 0,1811; y = 0,1661
TN2 tạo BaCO3 (0,1661), còn lại 0,24 – 0,1661 = 0,0739 mol CO2 tác dụng với NaOH
→ m chất tan = 0,0739.82 + 40x – 0,0739.2.18 = 10,6434 < 12,34: Loại

Câu 37

Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong M là

Lời giải

Đáp án đúng là: D
Đặt x, y là số mol X, Y
→ nNaOH = 4x + 3y = 0,195
m rắn = 316x + 273y + 0,195 40 – 18(x + y) = 23,745
→ x = 0,015 mol; y = 0,045 mol
→ %X = 27,84%

Câu 38

Cho 17,60 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,0 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án đúng là: C
Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
mX = 24a + 56(b + c) = 17,6
Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,475.2
m rắn = 40a + 160b2 = 14
→ a = 0,15; b = 0,1; c = 0,15
Z chứa Mg(NO3)2 (a) và Fe(NO3)2 (b)
→ m = 40,2 gam

Câu 39

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,712 gam E cần vừa đủ 1,434 mol O2, thu được H2O và 1,32 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Lời giải

Đáp án đúng : D Bảo toàn khối lượng nH2O=1,14 nO(E) =mE mC mH16=0,912 nAncol = nNaOH =  nOE2=0,456 M ancol = 39,37  Ancol gồm CH3OH (0,216)  C2H5OH (0,24) neste đôi = nCO2    nH2O = 0,18 mol Bảo toàn O  neste đơn = 0,096 mol Quy đổi muối thành HCOONa (0,096), (COONa)2 (0,18)  CH2  Bảo toàn khối lượng  m muối = 33 nCH2=0,168Dễ thấy nCH2  < n(COONa)2 nên muối đôi không  thêm CH2  E gồm CH3OOC-COOC2H5 (0,18)  Các este đơn: HCOOCH3.kCH2 (0,036),  HCOOC2H5.gCH2 (0,06)  nCH2  = 0,036k + 0,06g = 0,168  3k + 5g = 14  k = 3  g = 1  nghiệm duy nhất  X  CH3COOC2H5 (0,06)  %X = 16,14%  Y  C3H7COOCH3 (0,036)

Câu 40

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng
Cho các phát biểu sau:
a. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
b. Sau bước 2 thì anilin tan dần.
c. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
d. Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy
e. Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án đúng là: D
(a) Đúng, có một lượng nhỏ anilin tan trong nước, tạo môi trường kiềm rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
(b) Đúng, do tạo muối tan:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(c) Sai, sau bước 3 chất lỏng phân lớp:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
(d) Đúng, anilin hầu như không tan, nặng hơn nước nên lắng xuống
(e) Đúng, HCl sẽ tạo muối tan với anilin, dễ bị rửa trôi
5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%