Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 8
22 người thi tuần này 5.0 7 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là alanin, vì anilin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion.
Lời giải
NaHCO3 là muối axit vì gốc axit (HCO3-) có khả năng nhường H+.
Lời giải
A. Axit axetic (CH3COOH).
C. Metyl axetat (CH3COOCH3).
C Glucozơ (C6H12O6)
D. Etylamin (C2H5NH2).
Lời giải
Dung dịch chất điện li hoặc chất điện li nóng chảy sẽ dẫn điện
→ Chọn dung dịch NaCl
Lời giải
Axetilen (CH≡CH) có một liên kết ba trong phân tử.
Lời giải
Tơ tằm (một loại tơ do loài tằm nhả ra để tạo kén) thuộc loại polime thiên nhiên.
Tơ bán tổng hợp: Tơ visco
Tơ tổng hợp: Tơ nilon-6,6, Tơ nitron
Lời giải
H2N-CH2-COOH có tên gọi là glyxin.
Lysin: NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH
Lời giải
Peptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly có 4 mắt xích → Có 3 liên kết peptit.
Lời giải
Tên gọi của este HCOOCH3 là metyl fomat.
Etyl axetat: CH3COOC2H5
Metyl axetat: CH3COOCH3
Etyl fomat: HCOOC2H5
Lời giải
Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng.
Lời giải
Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH3[CH2]14COOH là axit panmitic.
CH3[CH2]16COOH là axit stearic.
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH là axit oleic.
Axit axetic: CH3COOH
Lời giải
Chất không tác dụng với dung dịch HCl là Ag còn lại:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Lời giải
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfram).
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất là Hg và W.
Kim loại có khối lượng riêng thấp nhất và cao nhất là Li và Os.
Kim loại độ cứng thấp nhất và cao nhất là Cs và Cr.
Lời giải
Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế các kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại (thường là kim loại yếu). Vậy kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.
Kim loại Cu được điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lời giải
A, B, D cùng tồn tại trong dung dịch vì không có phản ứng nào xảy ra giữa chúng C không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 16
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là
Lời giải
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
(C6H10O5)n: tinh bột
C6H12O6: glucozơ
Câu 17
Thuốc chữa đau dạ dày chữ T (Trimafort) có chứa Aluminium hydroxide, còn gọi là nhôm hiđroxit, ở dạng gel. Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là
Lời giải
Công thức hóa học của Aluminium hydroxide là Al(OH)3.
Mg(OH)2: magie hiđroxit
Al2O3: nhôm oxit
NaHCO3: natri hiđrocacbonat
Câu 18
Khi làm thí nghiệm với dung dịch HNO3 đặc thường sinh ra khí nitơ đioxit gây ô nhiễm không khí. Công thức của nitơ đioxit là
Lời giải
Công thức của nitơ đioxit là NO2
Amoniac: NH3
Nitơ oxit: NO
Đinitơ oxit: N2O
Lời giải
Dung dịch anilin không tác dụng với dung dịch NaOH
Còn lại:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH2 + H2SO4 → C6H5NH3HSO4
C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr
Câu 20
Chất X ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, chiếm 78,18% thể tích của không khí. Chất X là
Lời giải
Chất X là N2.
Lời giải
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH C2H5OH + CH3COONa
Câu 22
Hợp chất hữu cơ X có một số tính chất sau:
a. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3;
b. Tác dụng với dung dịch NaOH;
c. Không làm quỳ tím đổi màu.
Chất X là
a. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3;
b. Tác dụng với dung dịch NaOH;
c. Không làm quỳ tím đổi màu.
Chất X là
Lời giải
(a) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → X chứa -CHO hoặc CH≡C- → Loại B, C
(c) không làm quỳ tím đổi màu → Loại D
Chất X là metyl fomat (HCOOCH3 hay CH3-O-CHO)
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
Câu 23
Cho 10,0 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 theo khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2. Giá trị của V là
Lời giải
Lời giải
B không đúng, tơ nitron thuộc loại polime tổng hợp (tạo ra từ CH2=CH-CN bằng phản ứng trùng hợp)
Câu 25
Oxi hóa hoàn toàn m gam bột Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
Lời giải
Lời giải
B không đúng, sửa lại là:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Lời giải
Lời giải
Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 29
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
a. X (t°) → Y + CO2
b. Y + H2O → Z
c. T + Z → R + X + H2O
d. 2R + P → Q + X + 2H2O
Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
a. X (t°) → Y + CO2
b. Y + H2O → Z
c. T + Z → R + X + H2O
d. 2R + P → Q + X + 2H2O
Các chất T, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Lời giải
(a) X (t°) → Y + CO2
BaCO3 → BaO + CO2
(b) Y + H2O → Z
BaO + H2O → Ba(OH)2
(c) T + Z → R + X + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O
(d) 2R + P → Q + X + 2H2O
2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
Câu 30
Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 31
Cho 2,24 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 đi qua bình đựng nước brom (dư) thấy khối lượng bình tăng 2,70 gam Thành phần % theo thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X là
Lời giải
Đặt a, b là số mol C2H4 và C2H2
nX = a + b = 0,1
m tăng = 28a + 26b = 2,7
→ a = b = 0,05 mol
→ %VC2H4 = 50%
Câu 32
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 18,25% vào 250 gam dung dịch NaOH 20,0% đến khi trung hòa được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được dung dịch Y chứa 9,32% muối và m gam chất rắn khan tách ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Câu 33
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,40 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
Lời giải
Câu 34
Cho các phát biểu sau:
a. Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
b. Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
c. Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu.
d. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai.
e. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
g. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Số phát biểu đúng là
a. Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
b. Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm.
c. Dầu mỡ động thực vật sau khi sử dụng, có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu.
d. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai.
e. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
g. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH và CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng
(b) Đúng, lụa tơ tằm có nhóm -CONH- kém bền trong môi trường kiềm
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, giữa 2 đơn vị α-amino axit mới gọi là liên kết peptit
(f) Đúng
Câu 35
Cho các phát biểu sau:
a. Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
b. Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở catot.
c. Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2.
d. Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
e. Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
Số phát biểu đúng là
a. Có thể dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
b. Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở catot.
c. Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2.
d. Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
e. Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng, dùng vừa đủ Ca(OH)2:
Ca(OH)2 + M(HCO3)2 → CaCO3 + MCO3 + H2O
(b) Sai, catot thoát ra Na, anot thoát ra Cl2
(c) Sai, thành phần chính của supephophat kép Ca(H2PO4)2 (CaSO4 đã được loại bỏ)
(d) Sai, không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa
(e) Đúng, Fe2(SO4)3 dư hòa tan Cu, lọc chất rắn thu được Ag:
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Câu 36
Tiến hành 3 thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:
Thực hiện thí nghiệm
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
Số mol CO2 bị hấp thụ
0,12
0,24
0,36
Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được
15,13
12,34
18,52
Giá trị của y là
Tiến hành 3 thí nghiệm hấp thụ khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được mô tả theo bảng sau:
Thực hiện thí nghiệm |
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
Số mol CO2 bị hấp thụ |
0,12 |
0,24 |
0,36 |
Khối lượng (gam) chất tan trong dung dịch thu được |
15,13 |
12,34 |
18,52 |
Giá trị của y là
Lời giải
Từ (Thí nghiệm 1) TN1 qua (Thí nghiệm 2) TN2 lượng CO2 tăng nhưng lượng chất tan lại giảm chứng tỏ có tạo thêm BaCO3
→ TN1 lượng BaCO3 chưa đạt max, NaOH chưa phản ứng, Ba(OH)2 còn dư
TN1: nBaCO3 = 0,12 mol
→ m chất tan = 40x + 171(y – 0,12) = 15,13 (1)
Trường hợp 1: Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa chưa bị hòa tan
Các sản phẩm gồm BaCO3 (y), Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)
→ 2u + v = x và u + v = 0,36 – y
→ u = x + y – 0,36 và v = 0,72 – x – 2y
→ 106(x + y – 0,36) + 84(0,72 – x – 2y) = 18,52 (2)
(1)(2) → x = 0,25; y = 0,15
Trường hợp 2: Khi dùng 0,36 mol CO2 thì kết tủa đã bị hòa tan 1 phần, tạo các sản phẩm NaHCO3 (x),
BaCO3 (2y + x – 0,36) và Ba(HCO3)2 (0,36 – x – y)
→ 84x + 259(0,36 – x – y) = 18,52 (3)
(1)(2) → x = 0,1811; y = 0,1661
TN2 tạo BaCO3 (0,1661), còn lại 0,24 – 0,1661 = 0,0739 mol CO2 tác dụng với NaOH
→ m chất tan = 0,0739.82 + 40x – 0,0739.2.18 = 10,6434 < 12,34: Loại
Câu 37
Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong M là
Lời giải
Đặt x, y là số mol X, Y
→ nNaOH = 4x + 3y = 0,195
m rắn = 316x + 273y + 0,195 40 – 18(x + y) = 23,745
→ x = 0,015 mol; y = 0,045 mol
→ %X = 27,84%
Câu 38
Cho 17,60 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,0 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Lời giải
Y gồm 3 kim loại là Ag, Cu và Fe dư
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
mX = 24a + 56(b + c) = 17,6
Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,475.2
m rắn = 40a + 160 = 14
→ a = 0,15; b = 0,1; c = 0,15
Z chứa Mg(NO3)2 (a) và Fe(NO3)2 (b)
→ m = 40,2 gam
Câu 39
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,712 gam E cần vừa đủ 1,434 mol O2, thu được H2O và 1,32 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Lời giải
Câu 40
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng
Cho các phát biểu sau:
a. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
b. Sau bước 2 thì anilin tan dần.
c. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
d. Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy
e. Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc, dư vào ống nghiệm.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng
Cho các phát biểu sau:
a. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
b. Sau bước 2 thì anilin tan dần.
c. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
d. Ở bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy
e. Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch. Số phát biểu đúng là
Lời giải
(a) Đúng, có một lượng nhỏ anilin tan trong nước, tạo môi trường kiềm rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
(b) Đúng, do tạo muối tan:
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(c) Sai, sau bước 3 chất lỏng phân lớp:
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
(d) Đúng, anilin hầu như không tan, nặng hơn nước nên lắng xuống
(e) Đúng, HCl sẽ tạo muối tan với anilin, dễ bị rửa trôi
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%