Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 17
20 người thi tuần này 5.0 7 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Công thức hoá học của sắt (III) hiđroxit là Fe(OH)3.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tơ lapsan có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O nên đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O.
Lời giải
Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.
Lời giải
Metan (CH4) là hidrocacbon no.
Lời giải
Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag.
Lời giải
Anilin không phản ứng được với NaOH.
Lời giải
Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Lời giải
Etyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH3
Lời giải
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Lời giải
H2NCH2COOH có tên gọi là glyxin.
Lời giải
Các kim loại kiềm là: Li và Na.
Lời giải
Thứ tự kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là: Fe, Al, Mg.
Câu 13
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây
Lời giải
Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch Cu(NO3)2, xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá.
Câu 14
Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân:
Lời giải
Có hai kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân: Na, Al.
Lời giải
CO khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học.
Lời giải
B sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Lời giải
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH)
Lời giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Câu 19
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là:
Lời giải
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu 20
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
Lời giải
Ta chọn chất Fe2(SO4)3, khi đó xảy ra phản ứng
Câu 21
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Lời giải
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mmuối
-> m = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam
Câu 22
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
Lời giải
Câu 23
Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Lời giải
Lời giải
A sai, chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Câu 25
Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre, …, khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói. X là
Lời giải
X là xenlulozơ;
Câu 26
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
Lời giải
Chỉ có Zn tan trong HCl
-> nZn = nH2 = 0,2 mol
Chất rắn không tan là Cu (2 gam)
→ m = mZn + mCu = 15 gam.
Câu 27
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Lời giải
X là HCOOCH3 (0,15 mol)
Lời giải
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 29
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là
Lời giải
X: CH4
Câu 30
Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
(7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
Số nhận xét đúng là
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
(7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
Số nhận xét đúng là
Lời giải
(1) đúng
(2) đúng, sợi bông cháy không khét, tơ tằm cháy có mùi khét
(3) đúng, anilin tạo muối tan trong nước với HCl, benzen không tan, chiết ra
(4) đúng
(5) sai, cả 2 đều tráng gương
(6) đúng
(7) sai, có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O)
Câu 31
Có 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp bari nitrat và sắt (III) nitrat. Cho dung dịch natri cacbonat dư vào dung dịch A, thu được 3,04 gam kết tủa. Lấy toàn bộ lượng kết tủa ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của sắt (III) nitrat trong dung dịch A là
Lời giải
Câu 32
Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là?
Lời giải
MX = 54,6 → nX = 0,15 mol
Khi đốt ancol no, đơn chức, mạch hở hoặc anken ta đều có
Khi đốt amin:
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
Câu 33
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải
A đúng, Cu(OH)2 được tạo ra trực tiếp trong thí nghiệm (CuSO4 + NaOH), sau đó tham gia phản ứng màu biure
B sai, phản ứng thủy phân rất chậm và cần đun nóng nên hầu như không xảy ra thủy phân trong bước 1
C, D đúng
Câu 34
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
Lời giải
Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit
Câu 35
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
(b) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1:1.
(c) X có hai đồng phân cấu tạo.
(d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn.
(e) X có đồng phân hình học.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Z, T no và hơn kém nhau 28đvC nên X là CH3OOC-CH=CH-COOCH2CH2CH3
Câu 36
Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là
Lời giải
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x mol), CH2 (y mol) và H2 (z mol)
Câu 37
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian, thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 38
Trong các phát biểu sau đây:
(1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5.
(2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
(3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
(4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư.
(5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí.
(6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
(1) sai, N có hóa trị 4
Câu 39
Hỗn hợp A gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3. Nung nóng 0,4 mol hỗn hợp A trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 103/9. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa H2SO4 loãng và 0,06 mol KNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 64,1 gam các muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2 có tỉ lệ mol là 3 : 1. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp A là
Lời giải
Y còn tính khử nên Z không có O2
Câu 40
Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất
Lời giải
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%