Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)

27 người thi tuần này 4.6 7.9 K lượt thi 38 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 2

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 3

Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 4

Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, HCl, SO2, CO2, H2 và O2. Sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp khí bay ra có thành phần là

Lời giải

Đáp án D

Câu 6

Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 7

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH;   

(b) Cho kim loại Na vào nước;

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2; 

(d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH;

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 8

Phản ứng CH  CH + 2AgNO3 + 2NH3  AgC  CAg + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Câu 9

Công thức chung của axit no, hai chức, mạch hở là

Lời giải

Đáp án A

Câu 10

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F

                    Chất/Thuốc thử

X

Y

Z

E

F

Dung dịch NaHCO3

Không sủi bọt khí

Không sủi bọt khí

Sủi bọt khí

Không sủi bọt khí

Không sủi bọt khí

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ

Không có kết tủa

Ag

Ag

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Cu(OH)2 lắc nhẹ

Cu(OH)2 không tan

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Dung dịch xanh lam

Cu(OH)2 không tan

Nước brom

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Không có kết tủa

Có kết tủa

Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 11

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

Lời giải

Đáp án D

Câu 12

Ankan X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là

Lời giải

Đáp án D

Câu 13

Cho các thí nghiệm sau:

(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại.

(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói.

(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2.

(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác

Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?

Lời giải

Đáp án A

Câu 14

Đt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đu thu đưc s mol CO2 nhiu hơn s mol H2O. Hai gluxit đó là

Lời giải

Đáp án C

Câu 15

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Lời giải

Đáp án B

Câu 16

Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch FeCl3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?

Lời giải

Đáp án D

Câu 17

Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic C2H5OH, axit axetic CH3COOH, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

Lời giải

Đáp án B

Câu 18

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Lời giải

Đáp án C

Câu 19

Hin tưng xy ra khi sc t t đến dư khí CO2 vào dung dch hn hp NaOH và Ba(OH)2 là

Lời giải

Đáp án B

Câu 20

Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là

Lời giải

Đáp án D

Câu 21

Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 22

Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2?

Lời giải

Đáp án C

Câu 23

Cho m gam bt Fe vào 200 ml dung dch hn hp X cha H2SO4 1M, FeNO33 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuy đu cho đến khi các phn ng xy ra hoàn toàn thu đưc 0,75m gam cht rn, khí NO (sn phm kh duy nht ca N+5) và dung dch Y. Giá tr ca m là3)3 

Lời giải

Đáp án D

Câu 24

Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

Lời giải

Đáp án B

Câu 25

Cho 0,05 mol hỗn hợp CO2 hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol  và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Lời giải

Đáp án AnX,Y = 0,05 molnNaOH = 2. nNa2CO3 = 0,06 mol nX = 0,04 molnY = 0,01 molCX,Y = nCO2 + nNa2CO3nX,Y = 3 X  HCOOCH3 (CX = 2)CY = 0,15 - 0,04.20,01 = 7  Y  HCOOC6HChất rắn: HCOONa : 0,05 molC6H5ONa : 0,01 mol mchat rắn = 4,56 gam

Câu 26

Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2 (đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là

Lời giải

mR(OH)m = 6,4. 71,875% = 4,6mH2O = 6,4 - 4,6 = 1,8 mR(OH)2 =4,6MR(OH)mnH2O = 1,8R(OH)nHOH NaR(ONa)nNaOH + H2BTNT H: 4,6MR(OH)m + 0,1 = 0,125.2 MR(OH)mn = 923 n = 3, MR(OH)m = 92R(OH)m  C3H5(OH)3Vậy ancol  8H Đáp án D

Câu 27

Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CaHCO32.

 (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 hoc NaAlOH4.

 (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

 (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

 (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 hoc NaAlOH4.

 (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Lời giải

Đáp án A

Trong 6 thí nghiệm trên, có 4 thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là (1), (4), (5) và (6). Phương trình phản ứng:

(1) CaHCO3 + 2NaOH  CaCO3 + Na2CO3 + H2O(2) 3NH3 + 3H2O + AlCl3  Al(OH)3 + 3NH4Cl(5) CO2 + 2H2O + NaAlO2  Al(OH)3 + NaHCO3(6) 3 C2H4 + 3 KMnO4 + 4H2O  3C2H4(OH)2 + 3MnO2 + 2KOH

Ở thí nghiệm (2), lúc đầu phản ứng tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan:

 

Câu 28

Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

Lời giải

Đáp án BX: -HNCHRCO-nOH: x molX CONH: nx molCH2: y molH2O: x molO2, tO CO2H2ON2nCO2 = nx + y = bnH2O = 0,5nx + x + y = c(1)b - c = 3,5x(1) 0,5 nc - x = 3,5x  n = 9  n-1 = 8

Câu 29

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa AlOH3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án C

+ Từ đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của dung dịch NaOH với X, ta thấy X chứa HCl và AlCl3.

+ Gọi x là thể tích NaOH dùng để trung hòa HCl và làm kết tủa hết AlCl3 trong X, ta có đồ thị:

Da vào PT PƯ ta có: x - 0,36 = 3.(0,56 - x)  x = 0,51nHCl = nNaOH trung hòa = 0,24, nAlCl3 = nNaOH trung hòa3 = 0,51 - 0,243 = 0,09BT e: nAl = 2.nH23 = 0,03BTNT Al:nAl2O3=nAlCl3 - nAl2=0,03a == 3,87 g

Câu 30

Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.

- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là

Lời giải

* TN1: Al: a molNa: b mol  H2ONaAlO2: bmol H2 AlBT e: nNa + 3. nPb = b + 3b = 2.nH2 = 0,48  b = 0,12* TN2:Al: 0,12 molNa: a mol H2O NaAlO2: 0,12 molNaOH: 0,03 mol+ ...a=nNa=nNaOH+nNaAlO2=0,15 nAl(TN1,TN2) = 0,27 mol  mAl = 7,29 g

Câu 31

Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch CaOH2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án ACác cht trong X đu có CT đơn gin nht CH2OPTHH:CH2O + O2 to CO2  + H2OCO2 + CaOH2  CaCO3 + H2O nCaCO3 = nCO2 = nO2 = 0,15 mol  mCaCO3 = 15 g

Câu 32

Hỗn hợp X gồm chất Y C2H10O3N2 và chất Z C2H7O2N. Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

Lời giải

Theo gi thiết: Y,Z tác dng vi dd NaOH đun nóng, thu đưc hh 2 khíđu làm xanh giy tím m. Suy ra Y, Z mui amoni.Y có 3 nguyên t O nên gc axit ca Ylà 1 trong 3 gc sau:NO3-, CO32-, HCO3-.CT ca Y là CH3NH3CO3H4N.Z có 2 nguyên t O trong phân tnên gc axit ca Z là RCOO-.CT ca Z là CH3COONH4hoc HCOOH3HCH3.TH1: Y: CH3NH3CO3H4N (x mol)Z: CH3COONH4 (y mol) 110 x + 77y =14,852x + y = 0,25x = 0,1y = 0,05mmui = mNa2CO3 + mCH3COONa = 0,1.106 + 0,05.82= 14,7 gamTH2: Y: CH3NH3CO3H4N x molZ: HCOOH3NCH3 y mol110x + 77y = 14,852x + y = 0,25x = 0,1y = 0,05mmui = mNa2CO3 + mHCOONa = 0,1.106 + 0,05.68= 14 gam loi.

Câu 33

Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư, thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D*TN1: Fe3O4Fe2O3Cu HCl Cu: 0,35a (g)FeCl2: xCuCl2: yH2O* TN2:Fe3O4Fe2O3Cu H2 FeCu + H2OTN1: nO/A = nH2O = 0,5.nHCl = 0,35m(Cu/Fe) = 34,4a = 0,35.16 + 34,4 = 40TN1: mCu = 0,35.40 = 14TN1: 56x + 64y=34,4-14=20,4x + y = 0,35 x = 0,25y = 0,1%mCu(A) = 14 +0,1.6440 = 51%

Câu 34

Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Lời giải

E  CONH: aCH2: bH2O: c(1)NaOHCOONa: aNH2: aCH2: b(2)1,155 mol,toNa2CO3 + ...a=nCONH/E=2.nNa2CO3=0,44mE=43a + 14b + 18c=28,42BT e (2): 3a + 6b = 1,155.4a = 0,44b = 0,55c = 0,1 MCONH/E = 0,440,1 =4,4.Z phi cha 4 nhóm CONH vìX cha 2 nhóm CONHY cha 3 nhóm CONHX: C4H8O3N2Z:  C4H8O3N2Y: C7HxOyNz4=2+211=2.4+37=2+5=2.2+3X là Gly2 (g mol)Z là Gly4Ala (h mol)Y là Gly Val (k mol) hoc Gly2AlanCONH=2g+5h+2k=0,44nE=g+h+k=0,1mE=132g+317h+174k=28,42g=0,01h=0,08z=0,01%X=0,01.13228,42 = 4,64%

Câu 35

phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3,  trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với

Lời giải

Đáp án B+E: CnH2n+1COOCmH2m+1nKOH = 0,14X gm H2O: 20,16 g =1,12 molCmH2m+1OH: 5,52 gnCmH2m+1OH + nH2O = 2.nH2 = 1,24nCnH2n+1COOCmH2m+1 = nCmH2m+1OHnCmH2m+1OH = 0,12, MCmH2m+1OH = 46nCnH2n+1COOCmH2m+1 = nCmH2m+1OH=0,12Y gm KOH: 0,02CnH2n+1COOK: 0,12  O2, toCO2: 0,12(n+1) - 0,07H2O: (0,01+2n+12.0,12K2CO3: 0,07m(CO2,H2O) = mCO2 + mH2O= (0,12n+0,05).44+(0,12n+0,07)                             = 18,34 n = 2E: C2H5COOC2H5.mE=0,12.102 = 12,24 g  12g

Câu 36

X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây

Lời giải

AlNaH2O H2: V lít (dktc)Al HNO3 AlNO33NH4NO3 + NOTN2: AlNaNaOH H2: 2V lít(dktc)ne do a(g)Al nhưng=22V-V22,4=2V22,4nAl=132V22,4BTe: nNH4NO3=182V22,4-0,28.3mmui=21332V22,4+8082V22,4-0,28.3= 3,4m * TN2: nNa+3.nAl pư=2.nH2nNa=nAl pưnNa=nAl pư =142V22,42342V22,4 + 2742V22,4+2732V22,4=m***** m=22,86, V=11,9

Câu 38

Hỗn hợp P gồm ancol X, axit caboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,48 gam NaOH vào 3,68 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam khí. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án AX là CnH2n+1OH (k=0, x mol)Y, Z là CnH2nO2 (k=1, y mol)nXx = nH2O ? - nCO20,14nO trongPx+2y + 2nO2 0,18 = 2.nCO20,14+nH2O?nH2O=0,14+xy=0,03X,Y,Z NaOH:0,05mol nRCOONa:0,03nNaOH dư: 0,02R=3,68-0,02.40-0,03.670,03=29R là C2H5-C2H5COONa:0,03NaOH:0,02+0,012C2H6:0,03mC2H6=0,09g

4.6

1579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%