Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 5)

32 người thi tuần này 4.6 7.9 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là

Lời giải

Đáp án B

Câu 2

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

 

X

Y

Z

T

Tính tan (trong nước)

tan

không tan

không tan

tan

Phản ứng với dung dịch NaOH

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

có xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

Phản ứng với dung dịch Na2SO4

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

không xảy ra phản ứng

phản ứng tạo kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 4

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Lời giải

Đáp án D

Câu 5

Dung dịch NaOH loãng tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

Câu 6

Kim loại  có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 

Lời giải

Đáp án B

Câu 7

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X:

Dung dịch X đặc nguội có thể tham gia phản ứng oxi hóa - khử được với mấy chất trong số các chất sau: CaCO3, Fe(OH)2, Fe2O3, Cu, FeS2, Fe, Cr, FeNO32, Al, Ag, Fe3O4

Lời giải

Đáp án A

Câu 8

Trong các hợp chất sau:

CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CH5NO3; CH8O3N2; CH2O3

Số chất hữu cơ hữu cơ là

Lời giải

Đáp án C

Các chất hữu cơ là: CH4; CHCl3; C2H7N; CH3COONa; C12H22O11

Câu 9

Ba chất hữu cơ có cùng chức có công thức phân tử lần lượt là: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Cả ba chất này không đồng thời tác dụng với

Lời giải

Đáp án A

Câu 10

Cho các phát biểu sau :

(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

(c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím.

(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án D

Các phát biểu đúng: a; d

Câu 11

Cho biết phản ứng N2k+3H2k2NH3k là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ H2N2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

Lời giải

Đáp án B

Câu 12

Cho ba hiđrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thể tích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thực hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau:

Phản ứng với

X

Y

Z

Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa vàng

Không có kết tủa

Không có kết tủa

DD brom

Mất màu

Mất màu

Không mất màu

Lời giải

Câu 13

Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?

Lời giải

Đáp án B

Câu 14

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

Lời giải

Đáp án D

Câu 15

Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:

(1) CH3COOC2H5 + NaOH             (2) HCOOCH=CH2 + NaOH      (3) C6H5COOCH3 + NaOH   (4) HCOOC6H5 + NaOH             (5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH   (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH 

Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?

Lời giải

Đáp án D

Các phản ứng chứa ancol là: 1; 3; 5

Câu 16

Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng

Lời giải

Đáp án B

Câu 17

Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: 

SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2SO43

Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện

Lời giải

Đáp án D

Các dung dịch có khả năng dẫn điện là: NaCl, CaO, SO3, CH3COOH, Al2(SO4)3

Câu 18

Chất nào sau đây không phải là polime?

Lời giải

Đáp án A

Câu 19

Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Lời giải

Đáp án A

Câu 20

Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch  loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là

Lời giải

Câu 21

Có các nhận xét sau

(1) Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím.

(2) Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn.

(3) Đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc.

(4) Đường glucozơ (rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4đặc (98%). 

(5) Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ.

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

Lời giải

Đáp án B

3 phát biểu đúng là (1), (2), (4).

Câu 22

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, FeNO32, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al

 số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

Lời giải

Câu 23

Khí CO2 điều chế trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng

Lời giải

Đáp án A

Câu 24

Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:

- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.

- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.

- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.                  

X, Y, Z lần lượt là

Lời giải

Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4, C3H6, C4H8, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Câu 26

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Lời giải

Câu 27

Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với

Lời giải

Câu 28

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 29

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm -CH2-. Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là

Lời giải

Câu 30

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α- amino axit) mạch hở là

Lời giải

Đáp án D

Y có 5 đồng phân

Câu 31

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?

Lời giải

Câu 32

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 cần dùng 0,6 mol O2, thu được 0,4 mol Fe2O3 và 0,4 mol SO2. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất là SO2 thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là bao nhiêu

Lời giải

Câu 33

Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

Lời giải

Câu 34

Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 35

Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4, FeNO33 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Câu 36

Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít  (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Câu 38

Dung dịch X chứa AlCl3, HCl và MgCl2, trong đó số mol MgCl2 bằng tổng số mol HCl và AlCl3. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:

Dung dịch X chứa  AlCl3 , HCl và MgCl2 ,trong đó số mol  MgCl2 (ảnh 1)

Với x1 + x2=0,48. Cho m gam AgNO3 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của m1 là

Lời giải

Dung dịch X chứa  AlCl3 , HCl và MgCl2 ,trong đó số mol  MgCl2 (ảnh 2)

Dung dịch X chứa  AlCl3 , HCl và MgCl2 ,trong đó số mol  MgCl2 (ảnh 3)

Câu 39

Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Lời giải

Câu 40

Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt chát hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là

Lời giải

0,02 mol X0,06 mol NaOHtO1 mui ca axit hu cơ đơn chc2 mui ca hai amino axit hơn kém nhau 14 đvCpt cha mt nhóm  COOH và mt nhóm NH2, 

4.6

1579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%