Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 (có đáp án): Phương trình,công thức nghiệm của phương trình bậc hai(phần 2)
39 người thi tuần này 4.6 2 K lượt thi 33 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Phương trình bậc hai một ẩn (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax2 +bx + c = 0 (a 0) trong đó a, b, c là các số thực cho trước, x là ẩn số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2
Có bao nhiêu phương trình trong các phương trình dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn: ; ; ; ; .
Lời giải
Phương trình x +− 1 = 0 có chứa căn thức bên không là phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình 2x + 2y2 + 3 = 9 có chứa hai biến x; y nên không là phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình + x + 1 = 0 có chứa ẩn ở mẫu thức nên không là phương trình bậc hai một ẩn.
Phương trình x2 + 1 = 0 và x2 + 2019x = 0 là những phương trình bậc hai một ẩn.
Vậy có hai phương trình bậc hai một ẩn trong số các phương trình đã cho.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn
ax2 + bx + c = 0 (a 0) và biệt thức = b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH2. Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm
kép x1 = x2 =
TH3: Nếu > 0 thì phương trình có
hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn
ax2 + bx + c = 0 (a0) và biệt thức= b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH2. Nếu = 0 thì phương trình
có nghiệm kép x1 = x2 =
TH3: Nếu > 0 thì phương trình
có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn
ax2 + bx + c = 0 (a 0) và biệt thức = b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH2. Nếu = 0 thì phương trình
có nghiệm kép x1 = x2 =
TH3: Nếu > 0 thì phương trình
có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn
ax2 + bx + c = 0 (a0) và biệt thức = b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH2. Nếu = 0 thì phương trình
có nghiệm kép x1 = x2 =
TH3: Nếu > 0 thì phương trình
có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta có 6x2 – 7x = 0x (6x – 7) = 0
Nên tổng các nghiệm của phương trình là
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta có:
3x2 – 10x + 3 = 03x2 – 9x − x + 3 = 0
3x (x – 3) – (x – 3) = 0
(3x – 1) (x – 3) = 0
Nên tích các nghiệm của phương trình là
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Ta có: −4x2 + 9 = 04x2 = 9
phương trình có hai nghiệm
;
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Ta có: −9x2 + 30x − 25 = 0
9x2 − 30x + 25 = 0
(3x)2 – 2.3.5x + 52 = 0
(3x – 5)2 = 0 3x – 5 = 0
Phương trình có một nghiệm
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Thay x = 2 vào phương trình 4mx2 – x – 10m2 = 0,
ta có: 4m.22 – 2 – 14m2 = 0
14m2 – 16m + 2 = 0
(14m – 2) (m – 1) = 0
Suy ra tích các giá trị của m là
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Thay x = −3 vào phương trình
(m – 2)x2 – (m2 + 1)x + 3m = 0, ta có:
(m – 2) (−3)2 – (m2 + 1) (−3) + 3m = 0
9m – 18 + 3m2 + 3 + 3m = 0
3m2 + 12m – 15 = 0
m2 + 4m – 5 = 0
m2 – m + 5m – 5 = 0
m (m – 1) + 5 (m – 1) = 0
(m – 1) (m + 5) = 0
Suy ra tổng các giá trị của m là (−5) + 1 = −4
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta có: 9x2 − 15x + 3 = 0 (a = 9; b = −15; c = 3)
= b2 – 4ac = (−15)2 – 4.9.3 = 117 > 0
nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Ta có:
−13x2 + 22x − 13 = 0 (a = −13; b = 22; x = −13)
= b2 – 4ac = 222 – 4.(−13). (−13) = −192 < 0
nên phương trình vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Ta có x2 − 2x + 2 = 0 (a = 1; b = −2; c = 2)
= b2 – 4ac = (2)2 – 4.1.2 = 0
nên phương trình có nghiệm kép
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Ta có x2 + ( − 1) x – 1 = 0 (a =; b = − 1; c = −1)
= b2 – 4ac = ( − 1)2 – 4..(−1) = 4 − 2+ 4 = 4 + 2
= ( + 1)2> 0 suy ra = + 1 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1
x2
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Phương trình −x2 + 2mx – m2 − m = 0 (a = −1; b = 2m; c = − m2 – m)
= (2m)2 – 4. (−1).( − m2 – m) = 4m2 – 4m2 – 4m = − 4
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì
Vậy với m < 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Phương trình x2 – 2(m – 2)x + m2 − 3m + 5 = 0
(a = 1; b = – 2(m – 2); c = m2 − 3m + 5)
= [– 2(m – 2)]2 – 4.1.( m2 − 3m + 5)
= 4m2 − 16m + 16 − 4m2 + 12m – 20
= − 4m – 4
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì:
m < −1
Vậy với m < −1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Phương trình x2 + mx − m = 0 (a = 1; b = m; c = −m)
= m2 – 4.1.(−m) = m2 + 4m
Để phương trình đã cho có nghiệm kép thì
Vậy với m = 0; m = −4 thì phương trình có nghiệm kép.
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Phương trình x2 + (3 – m)x – m + 6 = 0 (a = 1; b = 3 – m; c = −m + 6)
= (3 – m)2 – 4.1.( −m + 6) = m2 – 6m + 9 + 4m – 24 = m2 – 2m – 15
Để phương trình đã cho có nghiệm kép thì
m2 – 2m – 15 = 0 (*)
Phương trình (*) có(−2)2 – 4.1.(−15) = 64 > 0
nên có hai nghiệm phân biệt
;
Vậy với m = 5; m = −3 thì phương trình có nghiệm kép.
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Phương trình x2 + (1 – m)x − 3 = 0 (a = 1; b = 1− m; c = −3)
= (1 – m)2 – 4.1.(−3) = (1 – m)2 + 12 12 > 0;
Nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt
Hay không có giá trị nào của m để phương trình vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
Phương trình 2x2 + 5x + m − 1 = 0 (a = 2; b = 5; c = m – 1)
= 52 – 4.2.(m – 1) = 25 – 8m + 8 = 33 – 8m
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì
Vậy với thì phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Phương trình (m + 2)x2 + 2x + m = 0 (a = m + 2; b = 2; c = m)
TH1: m + 2 = 0m = −2 ta có phương trình 2x – 2 = 0 x = 1
TH2: m + 2 0m−2
Ta có = 22 – 4(m + 2). m = −4m2 – 8m + 4
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì:
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải
TH1: m = 0 ta có phương trình 4x + 5 = 0x
TH2:
Ta có = [−2(m – 2)]2 – 4m (m + 5) = − 36m + 16
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì:
Vậy với thì phương trình đã cho vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Phương trình mx2 – 2(m – 1)x + m − 3 = 0
(a = m; b = −2(m – 1); c = m – 3)
TH1: m = 0 ta có phương trình
2x – 3 = 02x = 3x
TH2: 0, ta có = b2 – 4ac = 4 (m – 1)2 – 4m. (m – 3)
= 4m2 – 8m + 4 – 4m2 + 12 = 4m + 4
Để phương trình đã cho có nghiệm thì 0
4m + 404m−4m−1
Vậy để phương trình đã cho có nghiệm thì m−1
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải
Phương trình mx2 + 2(m + 1)x + 1 = 0 (a = m; b = 2 (m + 1); c = 1)
TH1: m = 0 ta có phương trình 2x + 1 = 0
nên nhận m = 0 (1)
TH2: m0, ta có = 4(m + 1)2 – 4m.1 = 4m2 + 4m + 4
= 4m2 + 4m + 1 + 3= (2m + 1)2 + 3
Để phương trình đã cho có nghiệm thì
0(2m + 1)2 + 30
(2m + 1)2−3 (luôn đúng với mọi m) (2)
Từ (1) và (92) ta thấy phương trình đã cho có nghiệm với mọi m
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Phương trình x2 – (m – 1)x − m = 0
có a = 1; b = −(m – 1); c = −m
Suy ra: = [−(m – 1)]2 – 4.1.(−m)
= m2 + 2m + 1 = (m + 1)2 0,m
Nên phương trình đã cho có nghiệm với mọi m
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Phương trình 2x2 + (2m – 1)x + m2 – 2m + 5 = 0
Có a = 2; b = 2m – 1; c = m2 – 2m + 5
Suy ra: = (2m – 1)2 – 4.2.( m2 – 2m + 5)
= − 4m2 + 12m – 39 = − (4m2 – 12m + 9) – 30
= −(2m – 3)2 – 30 − 30 < 0,
Nên phương trình đã cho vô nghiệm với mọi m
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Thay x = −1 vào phương trình:
(−1)2 – 2(3m + 2).(−1) + 2m2 – 3m – 10 = 0
2m2 + 3m – 5 = 0(2m + 5)(m – 1) = 0
+) Với m = 1 ta có phương trình x2 – 10x – 11 = 0
(x – 11)(x + 1) = 0
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là x = 11
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Thay x = 3 vào phương trình:
m.32 – 4(m – 1).3 + 4m + 8 = 0m = −20
Với m = −20 ta có phương trình
−20x2 + 84x – 72 = 05x2 – 21x + 18 = 0
Phương trình trên có = (−21)2 – 4.5.18 = 81 > 0
= 9 nên có hai nghiệm phân biệt
Vậy nghiệm còn lại của phương trình là
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Gọi x0 là nghiệm chung của hai phương trình
thì x0 phải thỏa mãn hai phương trình trên:
Thay x = x0 vào hai phương trình trên ta được
(m – 1)x0 + 1 – m = 0
(m – 1)(x0 – 1) = 0 (*)
Xét phương trình (*)
Nếu m = 1 thì 0 = 0 (luôn đúng)
hay hai phương trình trùng nhau
Lúc này phương trình x2 + x + 1 = 0
vô nghiệm nên cả hai phương trình đều vô nghiệm.
Vậy m = 1 không thỏa mãn.
+) Nếu thì x0 = 1
Thay x0 = 1 vào phương trình x02 + mx0 + 1 = 0 ta được m = −2
Thay m = −2 thì hai phương trình có nghiệm chung
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Gọi x0 là nghiệm chung của hai phương trình
thì x0 phải thỏa mãn hai phương trình trên.
Thay x = x0 vào hai phương trình trên ta được
(m – 2)x0 + 2 – m = 0(m – 2)(x0 – 1) = 0
Nếu m = 2 thì 0 = 0 (luôn đúng) hay hai phương trình trùng nhau.
Lúc này phương trình x2 + 2x + 2 = 0(x + 1)2 = −1
vô nghiệm nên cả hai phương trình đều vô nghiệm
Vậy m = 2 không thỏa mãn.
Nếu m2 thì x0 = 1
Thay x0 = 1 vào phương trình x02 + mx0 + 2 = 0
ta được 1 + m + 2 = 0m = −3
Vậy m = −3 thì hai phương trình có nghiệm chung
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33
Cho hai phương trình . Xác định m để một nghiệm phương trình (1) gấp đôi một nghiệm phương trình (2)
Lời giải
Gọi nghiệm của phương trình (2) là x0 (x00)
thì nghiệm phương trình (1) là 2x0
Thay x0; 2x0 lần lượt vào phương trình (2) và (1)
ta được
10x0 = −2m
Do x00 nên m0
Thayvào phương trình (2)
ta được
Kết hợp m0 ta được m = −45
Đáp án cần chọn là: A
398 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%