Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

Lời giải

Đáp án D.
Thủy ngân (Hg) là chất lỏng ở điều kiện thường, được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác.

Câu 2

Kim loại nào được sử dụng làm tế bào quang điện?

Lời giải

Đáp án C.

Câu 3

Khí đinito oxit còn gọi là khí gây cười, bóng cười. Nếu lạm dụng quá mức khí này thì dẫn tới trầm cảm và có thể gây tử vong. Công thức hóa học của đinitơ oxit là

Lời giải

Đáp án B.

Câu 4

Tên gọi của chất béo có công thức C17H33COO3C3H5

Lời giải

Đáp án B.

 Một số chất béo thường gặp:

- Tripanmitin: C15H31COO3C3H5

- Tristearin: C17H35COO3C3H5

- Triolein: C17H33COO3C3H5

- Triliolein: C17H31COO3C3H5

Câu 5

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch

Lời giải

Đáp án D.

CaHCO32 có tính lưỡng tính nên vừa phản ứng với dung dịch  vừa phản ứng với dung dịch HCl.

PTHH:

CaHCO32+2NaOHNa2CO3+CaCO3+2H2OCaHCO32+2HClCaCl2+CO2+2H2O   .             .

Các chất vô cơ vừa tác dụng với dung dịch bazơ vừa tác dụng với axit:

- Một số kim loại: Al, Zn, Cr (lưu ý những kim loại này mặc dù vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với dung dịch ba zơ nhưng không phải là chất lưỡng tính).

- Oxit lưỡng tính: Al2O3,Cr2O3,ZnO

- Các hiđroxit lưỡng tính: Cr(OH)3, Al(OH)3,  Zn(OH)2,   Pb(OH)2,  Sn(OH)2 .

 

- Một số muối chứa các ion lưỡng tính: HCO3,  HSO3,  HPO42,  H2PO4,  HS .

- Một số muối: NH42CO3,  NH42SO3 .

Câu 6

Amino axit nào sau đây có 2 nguyên tử nitơ?

Lời giải

Đáp án C.

CTHH của lysin: H2 NCH24CHNH2COOH .

Câu 7

Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất dùng để

Lời giải

Đáp án A.

Câu 8

Đốt cháy sắt trong khí clo dư thu được muối nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B.

Câu 9

Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

Lời giải

Đáp án A.

Câu 10

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Lời giải

Đáp án A.
Phân loại polime:
- Polime thiên nhiên: xenlulozơ, tinh bột, tơ tằm, len...
- Polime tổng hợp: polietilen, poli(vinyl clorua), tơ nitron, nilon-6,6, nilon-6, nilon-7, tơ lapsan,…
- Polime bán tổng hợp (nhân tạo): tơ visco, tơ axetat, xenlulozơ trinitrat,...

Câu 11

Số ancol bậc 1 là đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H10O?

Lời giải

Đáp án B.

Có 2 đồng phân bậc 1 :

(1) CH3CH2CH2CH2OH

(2) CH32CHCH2OH

Câu 12

Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là

Lời giải

Đáp án B.

Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4  loãng.

Câu 13

Cho từng chất: Fe, FeO, FeOH2,FeOH3,Fe3O4,Fe2O3,FeNO32,FeNO33,FeSO4,Fe2SO43,FeCO3 lần lượt phản ứng HNO3 với đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử là

Lời giải

Đáp án C.

Những chất trong đó số oxi hóa của Fe là 0 và +2 thì có tính khử sẽ tham gia phản ứng oxi hóa khử với  đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất là +3.

Gồm các chất: Fe,  FeO,  Fe(OH)2,  Fe3O4,  FeNO32,  FeSO4,  FeCO3 .

Câu 14

Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

Lời giải

Đáp án B.

2 K+2H2O2KOH+H2nKOH=nK=4,6839=0,12 molnH2=12nK=0,06  mol

mdd=mKL+mH2OmH2=4,68+500,06.2=54,56 gam

C%=mctmdd.100=4,6854,56.100=8,56%.

Câu 15

Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là

Lời giải

Đáp án B.

Những chất tham gia phản ứng tráng bạc: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic.

Những chất tác dụng với AgNO3/NH3

- Ank-1-in (ankin có nối ba đầu mạch): phản ứng thế ion kim loại.

PTHH: RCCH+AgNO3+NH3RCCAg+2NH4NO3

Riêng: CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

Hiện tượng: kết tủa vàng.

Những chất thường gặp: axetilen, propin, vinyl axetilen...

- Những chất có nhóm - CHO: anđehit, axit fomic, muối fomat, este của axit fomic, glucozơ ...

Hiện tượng: kết tủa bạcAgNO3/NH3

Câu 16

Tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa gam glucozơ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%)

Lời giải

Đáp án A

Glucozơ AgNO3/NH3 2Ag  nglucozơ (phản ứng) =75%.nglucozơ (đã dùng)  =75%.0,06=0,045 mol

Câu 17

Cho 18 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 25,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án A.

RNH2+HClRNH3Cl

BTKL:mX+mHCl=mmuối

nHCl=mmuoáimamin 36,5=0,2 mol

V=200ml

Câu 18

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là

Lời giải

Đáp án A.

Câu 19

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án C.

Câu 20

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả cacbohiđrat đều có thể bị thủy phân.

(b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng với .

(c) Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

(d) Thủy phân tinh bột thu được glucozơ

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là.

Lời giải

Đáp án C.

Những phát biểu đúng:

(a) sai vì glucozơ, fructozơ không bị thủy phân.

Câu 21

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4  loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch FeNO33.  Hai kim loại , Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+  đứng trước Ag+/Ag )

Lời giải

Đáp án A.

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng nên  có thể: Fe; Mg.

Y là kim loại tác dụng được với dung dịch FeNO33 nên Y có thể: Fe,Mg,Cu.

Vậy X, Y lần lượt là Fe, Cu.

Câu 22

Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) là

Lời giải

Đáp án C.

Số trieste khác nhau thu được tối đa từ hỗn hợp glixerol và 2 axit béo khác nhau: R'COOH.(RCOO)3C3H5R'COOH3C3H5                                      

RCOO  CH2              RCOO  CH2                R'COO  CH2                  R'COO  CH2R'COO  CH              RCOO  CH                  R'COO  CH                   RCOO  CHRCOO  CH2              R'COO  CH2               RCOO  CH2                   R'COO  CH2

Công thức tính nhanh số trieste tạo thành từ glixerol và axit béo khác nhau: n2(n+1)2 .

Ví dụ: n=2  thì số trieste là: n2(n+1)2=22(2+1)2=6

Câu 23

Phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án B.

A sai vì tính axit của ancol yếu hơn phenol.

C sai vì toluen không thể tham gia phản ứng trùng hợp.

D sai vì trùng hợp isopren sẽ tạo ra cao su tổng hợp có gần giống với cao su thiên nhiên.

Câu 24

Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?

Lời giải

Đáp án A.

Manhetit chứa Fe3O4 .

Câu 25

Trộn 100 ml dung dịch AlCl3  1M  với 200 ml dung dịch NaOH   1,8M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Đáp án A.
Al3++3OHAlOH3x               3x                   xAl3++4OHAlOH4y                 4y                                yx+y=0,1nAl3+3x+4y=0,36nOHx=0,04y=0,06
mAl(OH)3=3,12 gam

Câu 26

Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn bằng dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của là

Lời giải

Đáp án C

CnH2nO2+3n22O2t0nCO2+nH2O

nH2O=no2  nên 3n22=nn=2

Este X:HCOOCH3

mHCOOK=0,1.84=8,4 gam.

Câu 27

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án D.
Xà phòng hóa chất béo thu được muối của axit béo và glixerol.

Câu 28

Chất dùng để làm khô khí Cl2  ẩm là

Lời giải

Đáp án B.

H2SO4 vừa có tính hút nước, vừa không tác dụng với Cl2  nên được dùng để làm khô khí Cl2 ẩm.

Nguyên tắc chọn chất làm khô khí:

- Chất có tính hút ẩm mạnh.

- Chất không hòa tan trong khí, không tác dụng với khí.

- Trong quá trình làm khô không sinh ra chất khí nào khác sẽ làm cho khí cần làm khô lẫn tạp chất.

Một số chất làm khô thường gặp:

- H2SO4 đặc: dùng làm khô khí: Cl2,CO2,O3,SO2,NO2 ;

không dùng làm khô khí: H2S,NO,CO,NH3 .

- P2O5 : dùng làm khô khí: O3,CO,NO2,H2S,  SO2,CO2,Cl2,NO ;

không dùng làm khô khí: NH3 .

- CaO: dùng làm khô khí: NH3,NO,CO,O3 ;

không dùng làm khô khí: SO2,CO2,NO2,Cl2,H2S .

- NaOH rắn khan: dùng làm khô khí: CO,NO,NH3,O3 ;

không dùng làm khô khí: NO2,SO2,CO2,H2S,Cl2 .

- CaCl2  khan: dùng làm khô khí: NO2,SO2,CO2,H2S,Cl2,NO,CO,O3 .

Câu 29

Dẫn khí CO qua gam hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, Fe2O3, CuO, Fe3O4, MgO . Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn và 2,24 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 9. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B.

28  gam XCOY:0,1CO:xCO2:yMY¯=36x+y=0,128x+44y=0,1.36x=0,05y=0,05 Z:m  gam

Xem phản ứng giữa hỗn hợp X và CO là phản ứng CO lấy O của oxit.

CO+OCO2nO=nCO2=0,05

BTKL: mx=mz+mOm=280,05.16=27,2 gam

Câu 30

10 gam hỗn hợp X gồm metan, propen và axetilen làm mất màu 48 gam Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 13,44 lít khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của metan có trong  

Lời giải

Đáp án B.

10CH4:xC2H2:yBr2C2H4:z16x+26y+28z=10  (1)2y+z=0,3nB2  (2)0,6CH4:x.kC2H2:y.kC2H4:z.kAgNO3/NH3C2Ag2:36gamy.k=0,15nC2Ag2=nC2H2xk+yk+zk=0,6yx+y+z=0,150,6   3x=0,34y=0,128z=0,044%CH4=0,34.1610.100=54,4%

Câu 31

Một cốc nước có chứa 0,01  mol  Na+,0,02  mol  Ca2+,0,01 mol  Mg2+,0,06 mol và 0,01 mol HCO3, và 0,01 mol Cl. Đun cốc nước đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

Lời giải

Đáp án C.

2HCO3t0CO32+CO2+H2O0,06                    0,03Ca2++CO32CaCO30,020,02Mg2++CO32MgCO30,010,01

Dung dịch sau phản ứng chứa: Na+,Cl  Nước mềm.

Câu 32

Cho các phát biểu sau:
(a) Không nên dùng dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí.
(b) Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
(c) Chỉ có các monome chứa các liên kết bội mới có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
(d) Hầu hết các polime là những chất rắn, không bay hơi, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Sự đông tụ và kết tủa protein xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein.
(f) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.
Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Đáp án B.
Những phát biểu đúng: (a), (b), (e), (f).
(a) đúng vì dầu, mỡ động thực vật để lâu trong không khí dễ bị oxi hóa, vi khuẩn xâm nhập, có hại cho người sử dụng.
(c) sai vì các monome có vòng kém bền cũng có thể trùng hợp tạo polime như caprolactam trùng hợp tạo nilon - 6 .
(d) sai vì polime có nhiệt độ nóng chảy không xác định.

Câu 33

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaClCuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm ghi ở bảng sau:
 
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4  (điện cực trơ, màng  (ảnh 1)

Tỷ lệ t3:t1 có giá trị là

Lời giải

Đáp án B.

Khi t1=1930:

Cu2++2eCu                     2ClCl2+2enCu=m64ne=2m64nCl2=m64mdd=mCu+mCl2=2,7m+m64.71=2,7m=1,28ne=2m64=0,04         

Khi t2=7720: Khối lượng catot vẫn tăng chứng tỏ  vẫn chưa điện phân hết.

nCu=4m64=0,08ne=0,16Cu2++2eCu                  2ClCl2+2e                     x       2x                                             2H2O4H++O2+4e                                      y         4y2x+4y=0,16n71x+32y+4.1,28=9,15mddx=0,05y=0,015         

nNaCl=nCl=0,05.2=0,1 lúc này Fe( điện phân hết)

Khi thời gian t3: Có thể CuSO4 đã điện phân hết và H2O  ở catot đã điện phân.

                                      

Câu 34

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam  cần dùng  thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án C.

35,34  XO2:1,595CO2:1,46  (BTKL)H2O:1,23

BTNT O: nOX=0,96

nNaOH=0,48nR(OH)n=0,48nM¯R(OH)n=37,25.n1<n<237,25<M¯R(OH)n<74,5ZC2H5OH:xC2H4(OH)2:y46x+62y=17,88x+2y=0,48nNaOHx=0,2y=0,14nCO2>nH2Oneste 2 chöùc =nCO2nH2O=0,23neste ñôn chöùc =nO(X)4n(este 2 chöùc )2=0,02

BTKL: mX+mNaOH=mmuoái+mZmmuoái=36,66

mr=172,22,7138=31,5  gam0,09.R'+134+0,3.R+67=36,669R'+30R=450R'=0R=15YCOONa2:0,09CH3COONa:0,3XCOOC2H52:0,09CH3COOCH2CH2OOCCH3:0,14CH3COOC2H5:0,02%mCH3COOC2H5=4,98%.

Trong bài toán trên có áp dụng cách biện luận tìm ra 2 công thức 2 ancol là dựa vào số nhóm hiđroxyl biện luận khối lượng mol trung bình của 2 ancol, từ đó tìm được công thức của 2 ancol.

Có thể thấy, có nhiều cách biện luận tìm công thức, tùy theo dữ kiện từng bài mà áp dụng sao cho phù hợp.

Câu 35

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al Al2O3  vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2  (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3  theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba; BaO, Al và AL2O3 vào nước dư, (ảnh 1)

Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D.

Dựa vào đồ thị thấy một đoạn không có kết tủa chứng minh trong dung dịch Y còn OH-, AlO2,Ba2+

H++OHH2O0,2      0,2H++AlO2+H2OAlOH3x                      x                                                         x3H++            Al(OH)3Al3++3H2O(3x0,6)(x0,2)0,06.26+0,04.2=mC2H4(Y)+mC2H2(Y)mC2H4(Y)+mC2H2(Y)=1,32  gamXBa:0,25Al:0,3BT  e:nO=2nBa+3nAl2nH22=0,45Om=49,55

Câu 36

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Thí nghiệm 1 : Cho 5 giọt dung dịch CuSO4  5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH  10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml lòng trắng trứng 10% (protein), 1 ml dung dịch NaOH  30% và 1 giọt dung dịch CuSO4  2%, Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi.
(b) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức CHO.
(c) Kết thúc thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím.
(d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá - khử.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án C.

Những phát biểu đúng: (a), (c).

(b) sai vì thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm chức OH liền kề.

(c) đúng. Đây là phản ứng màu biurê.

(d) sai.

Câu 37

Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg,MgO,FeNO32 FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29   mol  HCl  và 0,166  HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O,N2 0,1  mol  CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39   mol  KOH.  Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số  của  có trong  

Lời giải

Đáp án C.

39,4XMg:  xMgO:  yFeNO32:  zFeCO3:0,1  nCO2HNO3:  0,166HCl:   1,290,163  ZN2ON2CO2:0,1YAgNO3191,595AgAgCl: 1,29 nHCl

nAg=191,5951,29.108+35,5108=0,06nFe2+Y=0,06

YFe2+:  0,06Fe3+:  BT  Fe: nFe3+=z+0,1-0,06=z+0,04Mg2+:  x+yCl-:1  ,29NO3-:  nNO3-+nCl-=nion+Y=nKOH=1,39nNO3-=0,1NH4+:  BT  N:nNH4+=2nFeNO32+nHNO3-2nN2O,N2-nNO3-=2z+0,1660,063.20,1=2z0,06

y+6z+0,1.3=0,68  nOX0,06.2+3.z+0,04+2.x+y+2z0,06=1,39nKOH24x+40y+180z+11,6=33,4x=0,4y=0,08z=0,05

BT H: nH2O=0,648

BT O: nN2O=0,03

nN2=0,033

 

Câu 38

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic MX<MY ; cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 H2O. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa  

0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là

Lời giải

Đáp án C.

BTKL:mCO2=20,68nCO2=0,47CH2=CHCOOCH3

Xem hỗn hợp E gồm:

CH2= CH-COOH  :  aCH2= CH-COO2C3H6:  bCH2:  cC3H6OH2:  da+2b=0,04nπ3a+9b+c+3d=0,47  nCO22a+6b+c+4d=0,52  nH2O2a+4b+2d=0,28  nOEa=0,02b=0,01c=0,02d=0,1ENaOHCH2=CHCOOK:0,02+0,01.2=0,04CH2:0,02m=4,68.

Đối với dạng bài toán hỗn hợp nhiều loại chất hữu cơ, thường áp dụng phương pháp quy đổi.

Nguyên tắc quy đổi có thể hiểu là quy về hỗn hợp chứa các chất đơn giản nhất tương ứng với loại chất hữu cơ, thêm - CH2  thể hiện đồng đẳng của chất hữu cơ đó, thêm H2  nếu chất hữu cơ đó không chắc là no hay không no.

Việc quy đổi như vậy làm việc tính toán trở nên đơn giản hơn nhiều.

Câu 39

Cho các phát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag,Cu,Au,Al, Fe.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dd thành Cu.
(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4H2SO4.
(e) Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án C.
(a) sai. Hiđro thuộc nhóm IA nhưng là phi kim.
(b) đúng. Fe+3AgNO3FeNO33+Ag
(c) sai. Na khử H2O trước.
(d) sai. Nhôm bị ăn mòn hóa học.
(e) đúng.
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa FeNO33AgNO3 dư.
(g) sai. Mg+2FeCl3MgCl2+2FeCl2

Câu 40

Hỗn hợp X gồm hai chất: YC2H8 N2O3 ZC2H8 N2O4. Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m 

Lời giải

Đáp án A.

Y:x   mol  C2H5NH3NO3+NaOHNaNO3+C2H5NH3+H2OZ:y mol  NH4OOCCOONH4+2NaOHNaOOCCOONa+2NH3+2H2Ox+2y=0,4108x+124y=29,4x=0,1y=0,15mmuoái =mNaNO 3+mNaOOC-COONa =28,6.

 

 

4.6

2403 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%