25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 5)
38 người thi tuần này 4.6 12 K lượt thi 40 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án C
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử:
Lời giải
Đáp án B
Điều chế kim loại kiềm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm.
Lời giải
Đáp án D
Đất chua là môi trường pH<7, muốn khử chua cần dùng chất có pH>7.
Vôi sống có thành phần chính CaO.
CaO + H2O → Ca(OH)2 nên pH>7.
Câu 4
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
Lời giải
Đáp án A.
Lời giải
Đáp án C
PTHH: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2.
Lời giải
Lời giải
Đáp án C
Khí amoniac tan tốt trong nước tạo môi trường bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải
Đáp án A
Thành phần chính của một số loại quặng:
Manhetit (Fe3O4), hematit (Fe2O3), pirit (FeS2), xiderit (FeCO3), photphorit (Ca3(PO4)2), apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2), đolomit (CaCO3.MgCO3), florit (CaF2), manhezit (MgCO3),…
Lời giải
Đáp án B
CT của poli metyl metacrylat (thủy tinh hữu cơ):

Lời giải
Đáp án C
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Theo quy tắc α thì Fe sẽ phản ứng được với AgNO3, CuSO4, FeCl3.
Lời giải
Đáp án D
Glucozơ và fructozơ tác dụng được với H2 tạo thành sobitol.
Nhóm chức –CHO và =CO của glucozơ và fructozơ bị khử trở thành –CH2-OH và –CH-OH.
Câu 12
Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ ) thì số ete thu được tối đa là
Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ ) thì số ete thu được tối đa là
Lời giải
Đáp án C
3 ete thu được là: CH3OCH3, CH3OC2H5, C2H5OC2H5Lời giải
Đáp án A
Câu 14
Cho 1,24 gam hỗn hợp Na, K tan hoàn toàn trong 2 lít H2O thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Thành phần phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là
Cho 1,24 gam hỗn hợp Na, K tan hoàn toàn trong 2 lít H2O thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Thành phần phần trăm khối lượng của K trong hỗn hợp đầu là
Lời giải
Đáp án B
2M + 2H2O →2MOH + H2
Ta có:
Câu 15
Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen, benzen. Số chất tác dụng được với AgNO3/NH3 là
Cho các chất sau: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen, benzen. Số chất tác dụng được với AgNO3/NH3 là
Lời giải
Đáp án C
Những chất tác dụng được với AgNO3/NH3: glucozơ, anđehit fomic, anđehit axetic, axit fomic, axetilen.
Câu 16
Cho 50ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Cho 50ml dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 1,08 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Lời giải
Câu 17
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Lời giải
Đáp án C
Câu 18
Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư CuO thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng?
Nung hợp chất hữu cơ X với lượng dư CuO thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án A
Vì sản phẩm cháy chứa CO2, H2O, N2 nên chắc chắn X chứa C, H, N. Nhưng ban đầu nung X với CuO chứa O nên sản phẩm đốt chứa O không chứng minh được trong X có O.
Câu 19
Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: HCl (1), NaOH (2), H2SO4 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là
Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: HCl (1), NaOH (2), H2SO4 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là
Lời giải
Đáp án B
Dung dịch NaOH có pH>7.
Dung dịch H2SO4, HCl có pH<7.
Dung dịch KNO3 có pH = 7.
- Dung dịch có tính bazơ có pH>7, dung dịch có tính axit có pH<7, dung dịch trung tính có pH =7.
- Tính bazơ càng mạnh thì pH càng lớn, tính axit càng mạnh thì pH càng nhỏ.
Câu 20
Cho một số tính chất sau: (1) polisaccarit, (2) tinh thể không màu, (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ, (4) tham gia phản ứng tráng gương, (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào là của saccarozo?
Cho một số tính chất sau: (1) polisaccarit, (2) tinh thể không màu, (3) khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ, (4) tham gia phản ứng tráng gương, (5) phản ứng với Cu(OH)2. Những tính chất nào là của saccarozo?
Lời giải
Đáp án B
(1) Saccarozo là đisaccarit.
(4) Saccarozo không tham gia phản ứng tráng gương.
Lời giải
Đáp án D
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 Ở trường hợp này không thỏa mãn điều kiện có 2 điện cực (chỉ có 1 điện cực Cu) nên không có hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
Lời giải
Đáp án C
C15H31COO CH2 C15H31COO CH2 C17H33COOCH2
C17H33COO CH C17H31COO CH C15H31COOCH
C17H31COO CH2 C17H33COO CH2 C17H31COOCH2
Câu 23
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án D
Những phát biểu đúng: (b), (c).
(a) Sai vì X có thể là ankin, ankadien, đồng đẳng benzen,…
(d) Sai vì HCOOH và C2H5OH.
(e) Sai vì phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo hướng xác định.
(g) Sai vì hợp chất C9H14BrCl có k = 2 thì mà muốn có vòng benzen
Lời giải
Đáp án C
3Fe3O4 + 28HNO3 (1) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Lời giải
Đáp án A
Ca(HCO3)2 CaO + 2CO2 + H2O
Nhiệt phân hủy muối cacbonat trung hòa và muối axit:
- Muối axit bị nhiệt phân tạo thành muối trung hòa, khí cacbonic và hơi nước.
- Chỉ có muối trung hòa không tan mới bị nhiệt phân tạo oxit, khí cacbonic và hơi nước.
Câu 26
Xà phòng hóa hoàn toàn 15,3 gam este đơn chức cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối của axit cacboxylic. Giá trị của x là
Xà phòng hóa hoàn toàn 15,3 gam este đơn chức cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam muối của axit cacboxylic. Giá trị của x là
Lời giải
Đáp án B
Nhận thấy, khối lượng muối sau phản ứng lớn hơn khối lượng este nên đây là tạo thành từ ancol metylic (CH3OH).
Giải thích:
RCOOR’ → RCOONa
Khi thay gốc OR’ bằng gốc ONa thì khối lượng muối lớn hơn, chứng tỏ nên R’ chỉ có thể là CH3(15).
RCOOCH3 → RCOONa
Lời giải
Đáp án D
A sai vì đây là phản ứng một chiều.
B sai vì có những este khi thủy phân trong NaOH thu được muối, anđehit, xeton, nước.
C sai vì este isoamyl axetat có mùi chuối chín.Lời giải
Đáp án D
H3PO4 là axit yếu hơn HNO3 nên không thể đẩy gốc axit mạnh ra khỏi muối.
Câu 29
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
Lời giải
Đáp án A
Fe + 2HCl →FeCl2 + H2
Đối với bài toán kim loại tác dụng với HCl, H2SO4, nếu các kim loại trong hỗn hợp đều tác dụng với axit thì sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng sẽ nhanh hơn, nhưng cần lưu ý đối với hỗn hợp kim loại có kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng thì không áp dụng bảo toàn khối lượng được vì lúc này lượng muối tính ra sẽ không chính xác vì khối lượng khi bảo toàn đã bao gồm khối lượng kim loại không tác dụng tạo muối.
Câu 30
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm 500ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm 500ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B
BT C:
BTNT O:
BT e:
Câu 31
Cho Na tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho Na tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M, kết thúc thí nghiệm thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án B
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
0,5 → 0,25
Nên Na phản ứng với nước trong dung dịch.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Nhầm lẫn thường xảy ra trong cách giải bài toán này là quên đi phản ứng giữa natri và nước, dẫn đến khó khăn trong việc nhận định số mol khí hiđro là do 2 phản ứng tạo thành.
Cần nắm chắc kiến thức về tính chất của kim loại kiềm: vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với nước nhưng phản ứng với axit xảy ra trước, nếu kim loại sau khi phản ứng với axit còn dư thì phản ứng với nước.
Câu 32
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước.
(b) Dung dịch Axit α-amino isovaleric làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Đồng phân cấu tạo là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
(d) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
(e) Axit aminocaproic và axit aminoenantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(g) Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Số phát biểu đúng là
(a) Axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước.
(b) Dung dịch Axit α-amino isovaleric làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Đồng phân cấu tạo là các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
(d) Các ancol đều có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
(e) Axit aminocaproic và axit aminoenantoic đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
(g) Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Đáp án A
Những phát biểu đúng: (a), (c), (e), (g).
(a) Đúng: axit fomic, axit axetic và axit propionic tan vô hạn trong nước.
(b) Sai vì axit α-amino isovaleric còn gọi là valin, là amino axit có 1 NH2 và 1 COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Sai vì ancol có từ 1-3 C thì không có đồng phân mạch cacbon, ancol có từ 1-2 C thì không có đồng phân vị trí nhóm chức.
Câu 33
Tiến hành điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, Fe(NO3)3 0,3M, H2SO4 aM với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 19,3(A). Sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân, dung dịch sau điện phân hòa tan hết 8,4 gam Fe thu được dung dịch chỉ chứa một muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng các giá trị t thỏa mãn là
Tiến hành điện phân 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, Fe(NO3)3 0,3M, H2SO4 aM với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 19,3(A). Sau thời gian t giây, ở catot bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân, dung dịch sau điện phân hòa tan hết 8,4 gam Fe thu được dung dịch chỉ chứa một muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng các giá trị t thỏa mãn là
Lời giải
Đáp án B
BT e:
Dung dịch sau điện phân hòa tan hết Fe thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối
Nếu dung dịch sau chỉ chứa muối FeSO4
Nếu dung dịch sau chỉ chứa muối Fe2(SO4)3
Vậy tổng giá trị t thỏa mãn 700 (s).
Ở bài toán này, khi đề bài đề cập đến thời gian t là lúc catot bắt đầu thoát khí, thì khi đó chính là khí H2 khi axit điện phân, tránh nhầm lẫn với sự điện phân nước ở catot, và lúc đó thì chỉ mới điện phân tạo thành
Câu 34
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X và este Y Đốt cháy hoàn toàn 13,89 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,6975 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,89 gam E cần dùng 165 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B . Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm este X và este Y Đốt cháy hoàn toàn 13,89 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 0,6975 mol O2. Mặt khác đun nóng 13,89 gam E cần dùng 165 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B . Tỉ lệ gần nhất của a : b là
Lời giải
Đáp án A
Từ (1) và (2):
Thay vào (1)
Câu 35
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500ml dung dịch AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM thì khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 500ml dung dịch AlCl3 xM và Al2(SO4)3 yM thì khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
Lời giải
Đáp án B
Giai đoạn 1: Đồ thị dốc chứng tỏ lượng kết tủa tăng nhanh: Al2(SO4)3 tác dụng với Ba(OH)2.
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 + H2O
0,5y → 1,5y 1,5y y
Giai đoạn 2: AlCl3 tác dụng với Ba(OH)2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3 BaCl2
0,5x 0,75x 0,5x
Giai đoạn 3: Al(OH)3 tác dụng với NaOH
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
(0,5x+y) →(0,25x+0,5y)
Câu 36
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư) vào ống nghiệm, đun nóng.
Cho các nhận định sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(b) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
Số nhận định đúng là
Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư) vào ống nghiệm, đun nóng.
Cho các nhận định sau:
(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(b) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
Số nhận định đúng là
Lời giải
Đáp án B
Những phát biểu đúng: (a), (b), (d).
(a) Đúng. Dung dịch anilin có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Đúng. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
(c) Sai vì C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O nên dung dịch vẩn đục.
(d) Đúng.
Câu 37
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất rắn và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,244 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất rắn và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,244 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
Lời giải
Đáp án B
BT H:
BT N:
BT Fe:
Để xác định đúng các ion trong dung dịch X cần nắm các ý sau:
- Dung dịch X tác dụng với AgNO3 có khí NO chứng tỏ trong X còn ion
- Đề bài không đề cập đến sản phẩm khử duy nhất của chứng tỏ có thể có ion .
- Hỗn hợp khí Y chứa H2, chứng tỏ kim loại đã tác dụng với , vậy trong Y không còn ion .
- và có thể không đủ để cùng đưa Fe lên số oxi hóa cao nhất.
Câu 38
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử chứa ba liên kết mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử chứa ba liên kết mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai?
Lời giải
Đáp án D
Vì Z tạo bởi X đơn chức, Y đa chức và Z chỉ chứa nhóm chức este, mà T có 3C. Nên T có công thức C3H8O3 và Y là axit 2 chức không no có 1 liên kết .
Xem hỗn hợp E gồm:
Vậy E gồm:
D sai vì Z có 10 hiđro.
Câu 39
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.
(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Lời giải
Đáp án D
(a)
(b)
(c)
(e)
(f)
Câu 40
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
Lời giải
Đáp án D
BTKL:
Vậy hỗn hợp Z có thể là: hoặc
Nhưng nên hỗn hợp Z là:
A sai. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2:3.
B sai. Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C sai. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.
D đúng.
2395 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%