Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 4
26 người thi tuần này 4.6 8.2 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 10)
10 Bài tập Tìm giá trị đơn thức khi biết giá trị của biến (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Rút gọn P. Với x ≠ 3, x ≠ −3, x ≠ −7.
b) Ta có |x – 1| = 2.
x – 1 = 2 hoặc x – 1 = – 2
x = 3 (loại) hoặc x = – 1 (TM).
Thay x = – 1 vào , ta được:
.
c) Ta có
(x – 3)(x + 5) = −12
x2 + 2x – 15 = −12
x2 + 2x – 3 = 0
x2 – x + 3x – 3 = 0
x(x – 1) + 3(x – 1) = 0
(x – 1)(x + 3) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0
x = 1 (TM) hoặc x = – 3 (loại).
Vậy để thì x = – 1.
Lời giải
Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x (km/h) (ĐK: x > 0)
Vận tốc của ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 20km/h, nên vận tốc của ô tô thứ hai là: x + 20 (km/h).
Đến khi hai xe gặp nhau (lúc 10 giờ 30 phút):
- Thời gian đi của ô tô thứ nhất là:
10 giờ 30 phút – 6 giờ = 4 giờ 30 phút = giờ.
- Thời gian đi của ô tô thứ hai là:
10 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ.
Khi đó, quãng đường ô tô thứ nhất đi được: (km)
Quãng đường ô tô thứ hai đi được: 3(x + 20) (km).
Theo đề bài, ta có phương trình:
x = 40 (TMĐK).
Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 40 (km/h);
Vận tốc của ô tô thứ hai là 40 + 20 = 60 (km/h).
Lời giải
a) 9x2 – 3 = (3x + 1)(2x – 3)
9x2 – 3 = 6x2 – 7x – 3
3x2 – 7x = 0
x(3x – 7) = 0
x = 0 hoặc 3x – 7 = 0
x = 0 hoặc .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
b) .
ĐK: x ≠ 0; x ≠ 5.
Phương trình đã cho tương đương:
3x2 + x – 5 = 4x + 3 + 3x(x – 5)
3x2 + x – 5 = 4x + 3 + 3x2 – 15x
x – 5 = 4x + 3 – 15x
12x = 8
(TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
Lời giải
Vì ABCD là hình bình hành nên:
+ AD // BC hay AD // BF
+ AB // CD hay AB // DK.
Áp dụng định lý Ta-let, ta có:
+ AD // BF suy ra: (1)
+ AB // DK suy ra: (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Do đó AE2 = EF.EK (đpcm).
b) Xét ∆AHB và ∆BND có:
(AB // DK, hai góc so le trong)
Do đó ∆AHB ∆BND (g.g) (đpcm)
Suy ra AB.DN = BD.BH
Mà AB = DC nên DC.DN = BD.BH (1)
Xét ∆ADH và ∆BDM có:
chung.
Do đó ∆ADH ∆BDM (g.g).
Suy ra AD.DM = DH.DB (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AD.DM + DC.DN = BD.BH + DH.DB = BD.(BH + HD)
= BD.BD = BD2.
Do đó AD.DM + DC.DN = BD2 (đpcm).
Lời giải
Ta có ab + bc + ca = 0.
Ta thấy a2 + 2bc = a2 + bc + (–ab – ac) = a(a – b) – c(a – b) = (a – b)(a – c)
Tương tự, b2 + 2ac = (b – a)(b – c)
c2 + 2ab = (c – a)(c – b).
Khi đó,
.
Vậy .