Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 9
19 người thi tuần này 4.6 8.2 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 10)
10 Bài tập Tìm giá trị đơn thức khi biết giá trị của biến (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) 3(x – 5) + 2(x + 7) = x + 11
Û 3x – 15 + 2x + 14 = x + 11
Û 5x – 1 = x + 11
Û 5x – x = 11 + 1
Û 4x = 12
Û x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3}.b) x2 – 4 + 3x(x + 2) = 0
Û (x – 2). (x + 2) + 3x(x + 2) = 0
Û (x + 2). [(x – 2) + 3x] = 0
Û (x + 2). (4x – 2) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
c) x2 + 3x – 18 = 0
Û x2 – 3x + 6x – 18 = 0
Û (x2 – 3x) + (6x – 18) = 0
Û x (x – 3) + 6(x – 3) = 0
Û (x – 3)(x + 6) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 6; 3}.
d)
ĐKXĐ:
Khi đó phương trình đã cho trở thành:
=> (x – 3)(2x – 3) + (x – 5)(–2 – x) – 10 = 2(x + 2)(x – 3)
Û 2x2 – 9x + 9 – x2 + 10 + 3x – 10 = 2(x2 – x – 6)
Û x2 – 6x + 9 = 2x2 – 2x – 12
Û 2x2 – x2 – 2x + 6x – 12 – 9 = 0
Û x2 + 4x – 21 = 0
Û x2 + 7x – 3x – 21 = 0
Û (x2 + 7x) – (3x + 21) = 0
Û x(x + 7) – 3(x + 7) = 0
Û (x + 7)(x – 3) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 7; 3}.
Lời giải
Gọi x (kg) là khối lượng rau mà siêu thị đã thu mua (x > 0)
Theo dự định, khối lượng rau mỗi ngày bán được là: (kg)
Khối lượng rau đó sớm hơn dự định 3 ngày so với dự định nên số theo thực tế số lượng rau đó bán được là: 18 – 3 = 15 (kg)
Thực tế, số rau bán trong 15 ngày nên khối lượng rau mỗi ngày bán được là: (kg)
Theo đề bài, mỗi ngày siêu thị bán vượt mức 120 kg ta có phương trình:
– = 120
x = 10 800 (thỏa mãn)
Vậy khối lượng rau mà siêu thị đã thu mua là 10 800 (kg)
Lời giải
a) Thay m = 2 vào phương trình (1), ta được:
22x + 4m – 3 = 22 + x
Û 4x + 8 – 3 = 4 + x
Û 4x + 5 = 4 + x
Û 4x – x = 4 – 5
Û 3x = – 1
Û x = – .
Vậy với m = 2 thì phương trình có một nghiệm là x = – .b) Ta có: m2x + 4m – 3 = m2 + x
<=> (m2 – 1)x = m2 – 4m + 3
<=> x =
Để phương trình (1) có một nghiệm duy nhất thì:
m2 – 1 ≠ 0
Û (m + 1)(m – 1) ≠ 0
Û m ≠ ±1.
Vậy để phương trình (1) có một nghiệm duy nhất thì m ≠ ±1.c) Từ câu b ta có: x =
Để phương trình (1) có nghiệm duy nhất là số nguyên thì và m ≠ ±1.
Khi đó, m ≠ ±1 và (m + 1) Î Ư(4) = {±1; ±2; ±4}.
Ta có bảng sau:
Lời giải

a) Vì BD và CE là đường cao của DABC nên BD ^ AC, CE ^ AB.
Suy ra
Do đó .
Xét DABD và DACE có:
chung
(chứng minh trên)
Do đó DABD DACE (g.g).b) Xét DACE và DHCD có:
= 90° (vì BD ^ AC, CE ^ AB)
chung
Do đó D ACE D HCD (g.g)
Suy ra
Do đó CH. CE = CD. CA (đpcm).c) Xét DCDI và DCEK có:
= 90° (vì EK ^ AC tại K; DI ^ EC tại I)
chung
Do đó D CDI D CEK (g.g)
Suy ra
Theo câu b có: suy ra
Khi đó
Do đó KI // AH (theo định lý Ta-let đảo).
Lời giải
(b – a). (ab2 + a) − (b − a). (a2b + b) = 0
(b – a). (ab2 − a2b + a − b) = 0
(b – a). [ab. (b – a) – (b – a)] = 0
(b – a). (b – a). (ab – 1) = 0
Vì a ≠ b nên b – a ≠ 0
Do đó (b – a). (b – a). (ab – 1) = 0
ab – 1 = 0
ab = 1
a =