Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 7
22 người thi tuần này 4.6 8.2 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 10)
10 Bài tập Tìm giá trị đơn thức khi biết giá trị của biến (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Khi x = −1 (TMĐK), giá trị của biểu thức A bằng:
A = = = .
Vậy khi x = −1 giá trị của biểu thức A bằng .
b) Ta có: A = +
= += .
P = =
= . =
c) Ta có: P = = = 1 −
Để P có giá trị nguyên thì giá trị của cũng phải nguyên.
Do đó (x + 3) Î Ư(2) = {±1; ±2}.
Ta có bảng sau:
Lời giải
a) x(x − 1) − (x2 − 3x + 5) = 0
Û x2 − x − x2 + 3x − 5 = 0
Û 2x − 5 = 0
Û x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
b) (x − 5)2 + 6x − 30 = 0
Û (x − 5)2 + 6(x – 5) = 0
Û (x – 5). [(x – 5) + 6] = 0
Û (x – 5). (x + 1) = 0
Û
Û
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {5; −1}.
c)
ĐKXĐ:
Phương trình đã cho tương đương với:
Þ x2 – (x – 2) = 2
Û x2 − x + 2 − 2 = 0
Û x2 − x = 0
Û x(x – 1) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1}.
Lời giải
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0)
Xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h nên thời gian ô tô chở hàng đi từ A đến B là:
(giờ).
Ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/h nên thời gian ô tô chở hàng đi từ B đến A là:
(giờ)
Đổi 30 phút = giờ.
Vì tổng thời gian ô tô đi, thời gian về và nghỉ là 6 giờ nên ta có phương trình:
+ + = 6
Û
Û
Û x = 150 (thỏa mãn)
Vậy độ dài quãng đường AB là 150 km.Lời giải

a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên
Theo đề bài, AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ^ BC hay = 90°
Do đó = 90°.
Xét ∆ABC và ∆HAC có:
= 90° (chứng minh trên)
chung
Do đó ∆ABC ∆HAC (g.g)b) Áp dụng định lý Py-ta-go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100
Suy ra BC = 10 cm.
Tam giác ABC có AH là đường cao tương ứng với cạnh đáy BC nên:
SABC = .AH. BC (1)
Mặt khác, tam giác ABC vuông tại A nên:
SABC = .AB.AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra SABC = .AB.AC = .AH. BC
Do đó AH = = = 4,8 (cm).
Vậy BC = 10 cm; AH = 4,8 cm.c) Ta có: + = 90° và + = 90°
Suy ra =
Xét ∆AEH và ∆CHE có:
(chứng minh trên)
= 90° (HE ^ AC tại E)
Do đó ∆AEH ∆CHE (g.g)
Suy ra (các cạnh tương ứng)
Do đó HE2 = AE. EC (đpcm) (1)d) Ta có: AB ⊥ AC (vì ∆ABC vuông tại A) và HE ⊥ AC (giả thiết)
Suy ra AB // HE.
Do đó = (hai góc so le trong)
Xét ∆AIF và ∆EIH có:
= (chứng minh trên)
IA = IH (giả thiết)
= (hai góc đối đỉnh)
Do đó ∆AIF = ∆EIH (g.c.g)
Suy ra AF = HE (hai cạnh tương ứng)
Mà AF // HE (vì HE // AB)
Do đó AEHF là hình bình hành.
Mặt khác, = 90°
Do đó AEHF là hình chữ nhật
Suy ra = 90°.
Do đó = = 90°.
Mặt khác, ABCD là hình chữ nhật nên hai đường chéo AH và EF bằng nhau; AH cắt EF tại trung điểm I.
Suy ra IH = IF nên ∆HIF cân tại I.
Do đó .
Xét ∆AFH và ∆EHF có:
(chứng minh trên)
= = 90° (chứng minh trên)
Do đó ∆AFH ∆EHF (g.g).
Suy ra (các cặp cạnh tương ứng)
Nên FA . FB = HF2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AF. FB + AE. EC = HF2 + HE2
Xét ∆FHE vuông góc tại H có:
HF2 + HE2 = EF2 = AH2 (vì EF = AH)
Do đó AH2 = FA. FB + EA. EC (đpcm).Lời giải
Ta có: (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2
ab + bc + ca = 0
Mà a, b, c khác 0 nên + + = 0
(đpcm).