ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 6)

  • 84822 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences. 

"Stop smoking or you'll be ill," the doctor told me. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

"Ngừng hút thuốc hoặc anh sẽ bị bệnh", bác sĩ nói với tôi.

A. Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ hút thuốc để tránh bệnh tật.

B. Bác sĩ đề nghị hút thuốc để điều trị bệnh.

C. Tôi đã được cảnh báo không hút nhiều thuốc lá.

D. Tôi được lệnh không hút thuốc để khỏi bệnh.

Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences.

If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned. 

Xem đáp án

Question 2. B

Kiến thức: Câu điều kiện, so sánh kép

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will + V

Câu điều kiện loại 2: If S + Ved/ V2, S + would + V

Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)

Tạm dịch: Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người liên quan. (câu điều kiện loại 1)

A. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và loại 1 => sai ngữ pháp

B. Chúng tôi giải quyết vấn đề này càng sớm thì càng tốt cho tất cả những người liên quan. => đúng

C. Câu điều kiện loại 2 => sai ngữ pháp

D. Nếu tất cả các mối quan tâm là tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm. => sai nghĩa

Chọn B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences. 

He survived the operation thanks to the skillful surgeon. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu diều kiện

Giải thích:

Câu diều kiện loại 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ:

If + S + had (not) Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

= Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3

Tạm dịch: Anh sống sót sau ca phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật khéo léo. => ngữ cảnh ở quá khứ => câu điều kiện loại 3

A. Anh ấy sẽ không sống sót sau ca phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo.

B. Mặc dù bác sĩ phẫu thuật khéo léo, anh ta không thể sống sót sau ca phẫu thuật.

C. Anh ấy sống sót vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật khéo léo.

D. Không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo, nên đã chết.

Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

They have been forced to live in marginal environments, such as deserts and arctic wastelands. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

marginal (adj): khó trồng trọt, khó sinh lợi

A. suburban (adj): ngoại ô              B. forgotten (adj): bị lãng quên

C. abandoned (adj): bị bỏ hoang     D. disadvantaged (adj): bất lợi

=> marginal = disadvantaged

Tạm dịch: Họ đã bị buộc phải sống trong môi trường khắc nghiệt, như sa mạc và bãi rác Bắc cực.

Chọn D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

commonplace (adj): phổ biến

A. attracting attention: thu hút sự chú ý

B. widely used: được sử dụng rộng rãi

C. for everybody's use: cho sự sử dụng của mọi người

D. most preferable: thích hợp nhất

=> commonplace = widely used

Tạm dịch: Chỉ trong thế kỷ XIX, việc đọc thầm đã trở nên phổ biến.

Chọn B


Bài thi liên quan:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

2 năm trước

Nguyễn Thị Xuyên

Bình luận


Bình luận

Minh Quân Võ
17:41 - 07/03/2021

Câu 31 sai đáp án ạ
Đáp án là D

Minh Quân Võ
17:46 - 07/03/2021

.

Ảnh đính kèm