Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim loại kiềm

thổ đó là :

Lời giải

Đáp án A

M + 2 H2O M(OH)2 + H2 => nH2 = nM = 0,25 mol

=> M= 40g ( Ca)

 

Câu 2

Biết cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hóa học.

Lời giải

Đáp án B

Cấu hình e của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2

Do e cuối điền vào 4s => Fe nằm ở chu ku 4 ; tổng e hóa trị = 8 => nhóm VIIIB

Câu 3

Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án C

Có mX = 3,1g

nHCl = namin = 0,1 mol

=> M amin = 31g (CH3NH2)

 

Câu 4

Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-

CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).

Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là

Lời giải

Đáp án B

Ta có các gốc -NH3Cl ; -COOH có tính axit

-NH2 ; -COO-  có tính bazo

Số lượng nhóm cũng ảnh hưởng đến tính bazo hay axit

 

Câu 5

Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.

Lời giải

Đáp án C

2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe Khi Al dư thu :

Al + NaOH + H2O    NaAlO2 + 1,5 H2 => nAl ban đầu = 2nFe2O3 + 2/3 n H2 = 0,04 mol => m = 0,04 . 27 = 1,08 g

Câu 6

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủA. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% . giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Ta có quá tŕnh C6H12O6  ->  2CO2  ->  2CaCO3

Theo lư thuyết thu nCaCO3 = nCO2 =2nglucozo = 4mol

Thực tế thu nCaCO3 = 4. H% = 3,2 mol

=> m = 320g

Câu 7

Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

 

Lời giải

Đáp án B

Đặt nZn = x mol ; nCu =2x mol

=> m hỗn hợp = 65x +64.2x =19,3 g => x = 0,1 mol

Có nFe3+ = 0,4 mol ,Xảy ra các quá trình sau:

         Zn + 2Fe3+    Zn 2+ + 2Fe2+

Mol  0,1  ->  0,2

Cu +2 Fe3+    Cu 2+ + 2Fe2+ Mol  0,1 <-  0,2

=> m = mCu dư = 0,1 .64 = 6,4g

 

Câu 8

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

Lời giải

Đáp án D

Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

 

Sai do anilin không màu

 

Câu 9

Tơ nilon - 6,6 là:

Lời giải

Đáp án B

Lý thuyết polime về tơ

Câu 10

Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung  dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.

Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án B

Do X gồm 2 chất có C

TPT giống nhau nên nX =0,15 mol

Do           -NH2 + HCl -NH3Cl

-COOH + NaOH -COONa + H2O

-COONa + HCl -COOH + NaCl

=>n HCl = nX + nNaOH => n NaOH = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol => V = 0,1 l = 100 ml

Câu 11

Cho biết các phản ứng xảy ra như sau

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ;                  2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)

Phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án D

Do từ (1) có Tính oxi hóa của brom mạnh hơn của Fe3+.

     Từ (2) có Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của brom => Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+.

Câu 12

Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là

Lời giải

Đáp án A

Gọi Ct este là  R’COOR

=> khi phản ứng xà phòng hóa thu  R’COOR   R’COONa

=> do m sau lớn hơn nên MNa > MR => R là CH3

=>m tăng = nE.(23-15)= 4,8-4,4 => nE=0,05 mol

=> ME = 88g => E là C2H5COOCH3

Câu 13

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X là

polime nào dưới đây ?

Lời giải

Đáp án D

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1 => trong X có 1 lên kết pi hoặc 1 vòng

=> chất thỏa măn là Polipropilen

Câu 14

Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa ?

Lời giải

Đáp án B

Ăn ṃn điện hoá xảy ra khi

- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại - phi kim hay kim loại - hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực km

- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dky dẫn

- Các điện cực c ng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

Câu 15

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại

tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:

Lời giải

Đáp án C

Lý thuyết polime về tơ

Câu 16

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án B

A. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.

Sai, còn bị thủy phân trong moi trường kiềm

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

Đúng

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phòng hỏan ứng este hóa.

Sai, gọi là phản ứng xà pḥng hóa.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều

Sai, thuận nghịch

Câu 17

Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là:

Lời giải

Đáp án A

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Mol    x                           x

=> m tăng = 64x - 56x = 0,2 g => x= 0,025 mol

=> mCu bám = 64. 0,025 =1,6g

Câu 18

Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho

phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II

tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E

bằng

Lời giải

Đáp án D

Phần 1:  NH      + OH NH3 + H2O

Mg2+ + 2OH-     Mg(OH)2

               => nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

          nMg2+ = nMg(OH)2 = 0,01 mol

 _Phần 2: Ba2+ + SO42-    BaSO4

               => nSO42- = 0,02 mol

=> E ban đầu có :  0,04 mol SO42-

                                      0,06 mol NH4+

0,02 Mg2+

=> Theo DLBTDT : nCl- = nNH4+ + 2nMg2+ - 2nSO42- = 0,02 mol => m chất tan trong E = 6,11 g

Câu 19

Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là

Lời giải

Đáp án A

Dựa vào tính chất đặc trưng với Cu(OH)2/ OH-:

               Etanol không phản ứng

Glixerol chỉ phản ứng tạo phức xanh

Fomandehit phản ứng khi đun  nóng tạo kết tủa đỏ

Glucozo có cả phản ứng tạo phức xanh  và phản ứng khi đun  nóng tạo kết tủa đỏ

Câu 20

Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a,c,d) để được kết quả này là:

Lời giải

Đáp án D

Để thỏa mãn đề khi 2 ion đó là  Mg2+ và Zn2+ , Cu2+ và Ag+ hết Khi  Mg và Zn dư hoặc vừa đủ

=> 2c + d < 2a + 2b

Câu 21

Dăy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:

Lời giải

Đáp án A

Các mono saccarit không bị thủy phân

Câu 22

Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:

Lời giải

Đáp án D

Do đều có nhiều nhóm OH kề nhau

Câu 23

Trong các chất sau đây chất nào không phải là polime

Lời giải

Đáp án D

Tri stearat glixerol là chất béo

Câu 24

Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch NaHCO3 thì

Lời giải

Đáp án B

Do NaHCO3 tạo bởi bazo mạnh và axit yếu nên dung dịch có tính bazo

Câu 25

Khi trùng ngưng a gam axit aminoaxetic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Ta có    nGly    (Gly)n + nH2O

=> nGly phản ứng= nH2O= 0,16 mol

=> theo DLBTKL có m polime = m Gly phản ứng - mH2O = 9,12g

Câu 26

Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là;

Lời giải

Đáp án C

Lý thuyết nước cứng: làm mềm bằng cách kết tủa hoặc thay thế.

Câu 27

 

 

Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra quá trình gì?

 

Lời giải

Đáp án C

Cực km xảy ra quá trunh khử nước, Do Cl- không bị điện phkn.

 

Câu 28

Cho phương trình phản ứng

Al +HNO3  t0Al NO33 + NO2 +N2 +H2O . Nếu tỷ lệ số mol N2O và N2là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al: N2O : N2 là

 

 

 

Lời giải

Đáp án C

 

Ta có quá tŕnh :

Cho e :                46x      /   Al Al+3 + 3e

Nhận e:                3x  /  10N+5 + 46e   4N+1 + 6N0

46Al + 168HNO346Al(NO3)3+6N2O +84H2O 

 

 

Câu 29

Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

Lời giải

Đáp án B

Tính khử kim loại tăng khi bán kính tăng => dễ cho e

 

Câu 30

Trong phản ứng sau:

 Cl2 + KOH t0 KClO3+KCl+H2O. Clo đóng vai trò là:

 

 

Lời giải

Đáp án B

Do Cl vừa tăng số OXH khi thành Cl+5, v a giảm khi  thành Cl-

Câu 31

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thu thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở c ng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là

Lời giải

Đáp án D

CT este no đơn chức  là CnH2nO2

=>   CnH2nO2 + (1,5n-1) O2     nCO2 + nH2O Theo đề nO2 = nCO2 => 1,5n - 1 =n => n=2 => este là HCOOCH3

Câu 32

Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2 , FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch

H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là :

Lời giải

Đáp án A

Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol

Quá trình cho nhận e:   FeS2    Fe+3 + 2S+6 + 15e

                                S+6 + 2e     S+4

=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l

Câu 33

Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ?

Lời giải

Đáp án C

Các axit yếu , bazo yếu

Câu 34

Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?

Lời giải

Đáp án C

Tinh bột không có khả năng tráng bạc

Câu 35

Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là dăy chất nào?

Lời giải

Đáp án D

Dựa vào dăy thế điện cực  

 

Câu 36

Cho các kim loại Cu , Fe, Ag lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: HCl, CuSO4, FeCl2,

FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là:

Lời giải

Đáp án D

Gồm cặp Cu với FeCl3 ; Fe với CuSO4 , HCl , FeCl3

Câu 37

 

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn hợp X tác

dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

 

Lời giải

Đáp án A

mX=0,6 mol ; nNaOH = nX = 0,1 mol

m muối = 7,4g  => muối gồm HCCONa và CH3COONa

=>X gồm HCOOR và CH3COOR

Do tạo lượng muối lớn hơn nên MR < MNa => R là CH3

Câu 38

Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất

90%?

Lời giải

Đáp án A

 

nCH2=C(CH3)-COOH     (CH2=C(CH3)-COOH)n

=>theo định luật bảo toàn khối lượng ta có m sau = m trước

=> m polime thực tế = m lý thuyết . 0,9 =1,5 kg= 13500g

 

 

Câu 39

Cho các cấu hình electron nguyên tử sau:

1) 1s22s22p63s1      2) 1s22s22p63s23p64s2     3) 1s22s1         4) 1s22s22p63s23p1

Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố :

Lời giải

Đáp án A

Dựa vào cấu hình suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn từ đó suy đoán chất cần tìm 

 

Câu 40

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Đặt CT của X là  CxHyOz

CxHyOz        + (x + 0,25y-0,5z) O2     xCO2 + 0,5yH2O

Theo đề   6nO2=7nCO2 => 6(x + 0,25y-0,5z)=7x

=> 3y - 2x = 12

Do số pi trong X < 3 nên  ½ (2x +2-y)<3 => y<8 => ta thấy cặp x=3,y=6 thỏa mãn

=> X là C3H6O2

nKOH = 0,14 mol.

m tăng = m muối - m KOH = 5,04g (x là số mol este phản ứng)

+ nếu X là HCOOC2H5 => 28x= 5,04 => x= 0,18 mol > 0,14 mol (L)

+nếu X là CH3COOCH3 => 42x=5,04=> x=0,12 mol

=>m=8,88g

Câu 41

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 . Quan sát thấy hiện tượng gì?

Lời giải

Do  Fe + Cu2+    Fe2+ + Cu

=>C

Câu 42

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với

600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48

gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2  trong phân tử. Giá trị

của M là

Lời giải

Đáp án C

nNaOH = 0,6 mol = 4a + 2a.3 => a=0,06 mol Ta có nH2O = nX + nY = 3a = 0,18 mol

=>theo DLBTKL: m = m rắn + mH2O- mNaOH = 51,72g

Câu 43

Một dd có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án B

Theo DLBT điện tích : 2nMg2+ + nK+ = nNO3- + 2nSO42-

=>x=0,075 mol

Câu 44

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và  dung dịch Z. Tính a?

Lời giải

Có nCO2 = 0,07 mol ; nNaOH= 0,08 mol

=> nCO32-=0,01 mol ; nHCO3- = 0,06 mol

Y gồm  0,04 mol BaCl2 ; 0,25a mol Ba(OH)2

=>để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 th́ HCO3- + OH-     CO32-

0,01  <- 0,01(mol)

=> 0,5a=0,01 => a=0,02M

=>A

Câu 45

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch

X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và  dung dịch Z. Tính a?

Lời giải

Đáp án A

Có nCO2 = 0,07 mol ; nNaOH= 0,08 mol

=> nCO32-=0,01 mol ; nHCO3- = 0,06 mol

Y gồm  0,04 mol BaCl2 ; 0,25a mol Ba(OH)2

=>để tạo 3,94 g kết tủa hay 0,02 mol BaCO3 th́ HCO3- + OH-     CO32-

0,01  <- 0,01(mol)

=> 0,5a=0,01 => a=0,02M

Câu 46

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?

Lời giải

vì chỉ có Glucozo thấm trực tiếp vào niêm mạc ruột non vào máu

=>C

Câu 47

Khi thủy phân polipeptit sau:

H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH

CH2COOH ,CH2-C6H5CH3

Số amino axit khác nhau thu được là

Lời giải

Đáp án A

Câu 48

Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:

(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5;

(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5.

Những chất thuộc loại este là

Lời giải

Đáp án A

Câu 49

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử ? 

Lời giải

NH3 là chất khử khi trong phản ứng có sự tăng số oxi hóa

=>D

Câu 50

Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đky là đúng?

Lời giải

Đáp án D

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%