Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong các cp cht cho dưới đây, cp cht nào có thcùng tn ti trong mt dung dch ?

Lời giải

Cp cht có thể cùng tồn ti trong một dung dịch khi và chỉ khi 2 cht đó không phn ứng với nhau (tức là không tạo khí, kết ta, cht đin ly yếu...)

=> Đáp án D

Câu 2

Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen ( 0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu đưc hỗn hợp Y có tỉ khối đi với hiđro bng 12,7. Hỗn hợp Y phn ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

Lời giải

Ta có M(X) = (0,15*26 + 0,1*52 + 0,1*28 + 0,4*2)/ 0,75 = 254/15 dX/H2=127/15

M(X)/M(Y) = nY/nX -> nY = 0,5 -> n gim = nH2 = 0,25

n (LK pi) = 0,7 = nH2 + nBr2 = 0,25 + a

→ a=0,45

=> Đáp án A

Câu 3

Dãy các cht đưc xếp theo chiều tăng dn tính axit là:

Lời giải

TÍNH axit của HClO4 mnh nht

=> HClO< HClO2< HClO3< HClO4

=> ĐÁP án C

Câu 4

Cho hình vmô tthí nghim điu chế khí Y t dung dịch X:

Hình vẽ trên minh họa phn ứng nào sau đây?

 

Lời giải

Vì X là dung dch là cht lỏng nên loại B, Thu được khí Y bng đy nưc chứng tỏ khí đó không tá dụng với nước => Loi A và C

=> Đáp án D

Câu 5

Cho phương trình hoá học:


2N2(k) + 3H2(k)     t0  2NH3(k)

Nếu ở trng thái cân bng nồng độ ca NH3  là 0,30mol/l, của N2  là 0,05mol/l và của H2  0,10mol/l..Hng số cân bng ca hệ giá trị nào sau đây?

Lời giải

kcb = 0,3^2 : (0,05^2 . 0,1^3) = 36000

=> Đáp án C

Câu 6

Số liên kết peptit trong hợp cht sau là H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH CH3

Lời giải

mỗi một gốc CO-NH nối giữa 2 aa là 1 liên kết peptit

=>2 Đáp án B.

Câu 7

Cho khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng gồm Al2O3,CuO, Fe2O3, MgO. Cht rn sau phn ứng thu được là

Lời giải

Do Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO nên sau phn ứng có  Al2O3, Cu, Fe, MgO

=> Đáp án D

Câu 8

Một dung dịch có chứa 2 cation Fe2+  (0,1 mol) Al3+ (0,2 mol) vào 2 anion Cl- (x mol) vào SO 2- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam muối khan .Tìm x vào y

Lời giải

Bo toàn đin tích:x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8

35,5x + 96y = 35,9 x = 0,2; y = 0,3

=> Đáp án C

Câu 9

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dch CuSO4 cho đến dư thì

Lời giải

Khi cho dung dch NH3 vào dung dch CuSO4 thì to ra kết tủa xanh do to thành Cu(OH)2 ko tan có màu xanh lam. Và khi cho thêm dung dịch NH3 vào ống nghiệm 1 đến dư thì cht kết tủa tan hoàn toàn to dung dịchmàu xanh vì NH3 hòa tan Cu(OH)2 to phức tan có màu xanh.

 2NH3 + CuSO4 + 2H2O ---------> (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 (kt xanh)

 4NH3 + Cu(OH)2 -------> [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh)

=> Đáp án C

Câu 10

Theo Bronstet ion nào sau đây là lưỡng tính?

1. PO43-                   2. CO32-             3. HSO3-            4. HCO3-              5. HPO 2-

Lời giải

Các ion lưỡng tính ở đây vừa có thể cho và nhn proton

 => 3, 4, 5.

=> Đáp án A

Câu 11

Ly m gam Kali cho tác dụng 500 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336 lít hỗn hợp X (đkc) gồm 2 khí A & B. Cho thêm vào dd M dung dch KOH dư thì thy thoát ra 0,224 lít khí B. Biết rng quá trình khử HNO3 chỉ to một sản phm duy nht. Xác định m

Lời giải

Dung dịch M tác dụng được với KOH tạo khí Dung dịch M có NH4NO3

Quá trình khử HNO3 to sản phm khử duy nht là

NH4NO3 8K + 10HNO3 -> 8KNO3 + NH4NO3 + 3H2O

                        8x                                          x

 

                        K + H2O KOH + 1/2H2

                         y                 y            y/2

NH4NO3 + KOH KNO3 + NH3 + H2O

     y---------------------------------------y

 

Hỗn hợp khí N gồm H2 và NH3 có số mol: y/2 + y = 0,336/22,4 = 0,015 y = 0,01

Dung dịch M có: nNH4NO3 dư = x - 0,01 = nY = 0,224/22,4 = 0,01 x = 0,02 m = 39.(8x + y) = 6,63(g)

=> Đáp án D

Câu 12

Hỗn hợp rn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi cht là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngng thoát ra. Thể tích dung dch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là

Lời giải

nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol

3Fe(2+) + 4H+ + NO3- 3Fe(3+) +NO +2H2O

 nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1

V = 2,24=> Đáp án C

Câu 13

Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2  và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cng vào hn hợp trên

Lời giải

nB2 = 2nankin = 2(nCO2 - nH2O) = 0,2 mol

=> mBr2 = 32g

=> Đáp án A

Câu 14

Có c ion kim loi : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thư tư tinh oxi hoa cua cac ion kim loai giam dân là

Lời giải

Áp dụng dãy điện hóa, tính oxi hóa giảm dn theo chiều ngược so với tính khử (bình thường thứ tự của dãy điện hóa trong ch là giảm dn của tính khử)

=> Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+

Đáp án C

Câu 15

Cho 0,02 mol a-amino axit X tác dụng va đvới dd cha 0,04 mol NaOH. Mt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thc ca X là

Lời giải

theo bài ra rõ ràng X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

từ m muối => M X = 147

=> Đáp án A

Câu 16

Dãy gồm các cht được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dn từ trái sang phi là:

Lời giải

Rượu và axit sẽ có nhiệt độ sôi cao nht vì có liên kết hidro

C2H6 có nhiệt độ sôi thp nhât vì là cht khí ở điu kiện thường

=> Đáp án B

Câu 17

Dãy cht nào sau đây, trong nước đu là cht đin li yếu ?

Lời giải

Đó là các cht H2S, CH3COOH, HClO, NH3.

=> Đáp án B

Câu 18

Cho sơ đồ phản ng sau

X, Y, Z, T có công thc ln lượt l

 


 

Lời giải

Đáp án D.

Câu 19

Hỗn hợp X có tỷ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khi lượng của CO2 và H2O thu được là:

Lời giải

Đt công thức trung bình của hh X là C3Hn ( n là n trung bình )

Ta có M(X) = 21,2.2 = 42,4 = 36 + n  →  n = 6,4 ta có : . . . C3Hn + ..O2  →  3CO2 + n/2H2O Theo bài ra : 0,1 . . . . . . . . . .0,3 . . . 0,1n/2 mol nCO2 = 3nC3Hn = 0,3 mol

 mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)

 nH2O = 0,1n.18 = 0,1.6,4.18/2 = 5,76 (g)

  mCO2 + mH2O = 13,2 + 5,76 = 18,96 (g)

=> Đáp án A

Câu 20

X, Y, Z la 3 ancol liên tiêp trong day đông đăng , trong đo MZ = 1,875MX. X co đăc điêm là

Lời giải

Ta có Mz = My + 14 = Mx + 28

mà Mz = 1,875Mx => Mx = 32, Mz = 60

=> X là CH3OH nên X Không co đông phân cung chưc hoăc khac chưc .

=> Đáp án C

Câu 21

Cho phan ưng:    Al   +  OH -  + NO3-    +  H2O  →  AlO2-  + NH3

Tổng hệ số cân bằng( hê n băng la cac sô nguyên tôi gian) của phn ứng tn bng

Lời giải

8Al + 3NO3- + 5 OH- + 2H2O8AlO2 - + 3NH3

=> Đáp án C

Câu 22

Cho c hợp cht hữu cơ thuộc các dãy đồng đng sau:

(1) ankan;

(2) ancol no, đơn chc, mạch hở;

(3) monoxicloankan;

(4) ete no, đơn chc, mch hở;

(5) anken;

(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;

(7) ankin;

(8) aehit no, đơn chc, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mch hở;

(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức; (11) este no, đơn chc, mạch hở;

(12) glucozo dng mạch hở; frutozo dng mạch hở;

Số dãy đồng đng mà khi đốt cháy hoàn toàn đu cho số mol CO2 bng số mol H2O là

Lời giải

Các ý tha mãn là:

3 5 6 8 9 11 12

=> Đáp án A

Câu 23

Hòa tan hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp gm Al2O3, Fe2O3, CuO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M(va đủ). Sau phn ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là

Lời giải

bo toàn khối lượng:5,18 + 0,1.0,5.98 - 0,5.0,1.18 = 9,18 gam

=> Đáp án A

Câu 24

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2- . Cô cn dung dịch X, thu đưc m gam muối khan. Ion Y2- phù hp và giá trca m là:

Lời giải

Bo toàn đin tích và bo toàn khối lượng:

 0,1.1 + 0,2.2 + 0,1.1 = 0,2.1+ a.2 => a = 0,2.

Mà muốn dung dịch tồn ti được thì c ion không được phn ứng với nhau. Do đó Y2- chỉ có thể là SO42-(theo đáp án)

m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam.

 => Đáp án D

Câu 25

Cho c cân bng sau:

(1) 2NH3(k)   ↔  N2 + 3H2(k)  ΔH>0                  

(2) 2SO2(k)  +  O2(k)  ↔  2SO3(k)  ΔH<0         

(3) CaCO3(r)  ↔  CaO(r)  +  CO2(k) ΔH > 0        

(4) H2(k) + I2(k)  ↔  2HI(k)ΔH < 0

Trong cácn bng trên n bng nào sẽ chuyn dịch theo chiều thun khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất?

Lời giải

tăng áp sut thì cân bng sẽ chuyn dịch về bên làm giảm số mol khí, tăng nhiệt độ thì n bng sẽ chuyn dịch về hướng thu nhit

=> 1 và 3

Đáp án A.

 

Câu 26

Khi nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch  hỗn hợp gồm 0,8 mol HCl và 0,6 mol AlCl3, kết quthí nghim đưc biu din trên đthsau

nh khi lượng kết ta thu đưc ti thời đim smol NaOH tiêu tn là 2,7 mol

Lời giải

Khi nhỏ từ từ dd NaOH vào dd hỗn hợp dd HCl và dd AlCl3 thì NaOH pư với HCl trước nNaOH còn lại = 2,7-0,8 = 1,9

 Al3+ + 3OH-Al(OH) Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]-

 => nAl(OH)3 = 0,6 - 0,1 = 0,5 => m = 39 gam

 => Đáp án B

Câu 27

Đun 12 gam axit axetic vi 13,8 gam etanol (có H2SO4 đc làm xúc tác) đến khi phn ứng đt ti trng thái cân bng thu được 11 gam este. Hiu sut của phn ứng este hoá là

Lời giải

Ta có số mol n etanol = 13 . 8 : 46 = 0.3 mol

n este = 11 : (46 + 60 - 18) = 0.125mol

H = 0.125/0.2 = 62.5%

 => Đáp án D

Câu 28

X là hợp chất  công thức phân tử C  7H8O2. X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra bằng số mol NaOH cần dùng để trung hoa cùng lượng X tn . Chỉ ra công thức cấu to thu gọn của X.

Lời giải

Theo bài ra, X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bay ra băng sô mol NaOH n dung đê trung hoa cùng lương X tn => 2 nhóm OH và 1 nhóm gn vào vòng

=> Đáp án B

Câu 29

Cho 0,1 mol mỗi cht gồm: Zn, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp gm NO2, NO, N2O, N2. Trong đó số mol NO2 bng số mol N2. Cô cn dung dịch X thu được 58,8 gam muối. Số mol HNO3 tham gia phn ứng là

Lời giải

Dễ tính nFe=nMg=nCu=0,1 mol

Số mol hh khí=0,12 mol

Khối lượng muối của KL=57,8 gam <58,8

Vy có NH4NO3 và =1 gam=> nNH4NO3=0,0125 mol

Bo toàn e ta có:3nFe+2(nMg+nCu)=10nN2+3nNO+nNO2+8nN2O+8nNH4NO3

 =>11nN2+3nNO+8nN2O=0,6 mol(1)

Và 2nN2+nNO+nN2O=0,12=> 6nN2+3nNO+3nN2O=0,36(2)

 trừ (1) cho (2) ta đưc 5nN2+5nN2O=0,24

 => nN2+nN2O=0,048 và nNO+nNO2=0,072

 Vy số mol HNO3 = 3nFe + 2(nMg+nCu) + 2(nN2+nN2O) + (nNO2 + nNO) + 2nNH4NO3 = 0,893 mol

 => Đáp án B

Câu 30

Nung nóng 19 gam hỗn hợp Fe, Al, Zn, Mg với một lượng dư kO2, đến khi các phn ứng xy ra hoàn toàn, thu được 27 gam cht rn X. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phn ứng với cht rn X là

Lời giải

Ta có nO = (27-19) : 16 = 0,5

 => nH2SO4 = 0,5 mol

=> V = 500ml

=> Đáp án C

Câu 31

Hỗn hợp cht rn X gồm 0,2 mol FeO; 0,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong HCl dư thu đưc dung dịch Y. Cho dung dch Y tác dụng với dung dch NaOH dư, thu được dung dịch T và kết tủa Z. Lc kết tủa Z nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đưc cht rn E có khối lượng là:

Lời giải

Sn phm cuối cùng sẽ chỉ có Fe2O3, bo toàn Fe

 => n Fe2O3 = 0,45=> m = 72 gam

=> Đáp án D

Câu 32

Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4  vào dung dịch HCl, sau phn ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp cht rn và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Biết c phn ứng xy ra hoàn toàn.

Lời giải

m cht rn phn ứng = 14 - 2,16 = 11,84

 Trong 11,84g, gọi nFe3O4 = a;nCu = b

 => 232a + 64b = 11,84

 Fe3O4+8HCl => 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

 a--------------2a------a

 Cu + 2Fe(3+) => 2Fe(2+) + Cu(2+)

 b------2a------------2a

 Xét 11,84 g cht rn thì sau p/u không còn cht rn dư

 => Cu đã bị hào tan hết bởi Fe(3+)

 => b=2a/2=a

 => 232a + 64a = 11,84

 => a = 0,04

 X có 3a = 0,12FeCl2; 0,04CuCl2

 => nCl(-) = 0,12*2 + 0,04*2 = 0,32

 Ag(+)+Cl(-) => AgCl; Fe(2+)+Ag(+) => Fe(3+)+Ag

 --------0,32----0,32; 0,12--------------------0,12

=> m(kết ta) = 0,32*143,5  +0,12*108 = 58,88

=> Đáp án D

Câu 33

Phát biu nào sau đây là đúng?

Lời giải

ý A sai, saccarozo không làm mất màu brom ý B sai, xenlulozo mạch thẳng

ý D sai, bị oxi hóa

 => Đáp án C

Câu 34

Trong các phn ứng sau, phn ứng nào HCl đóng vai trò là cht oxi hoá?

Lời giải

Đóng vai trò là cht oxi hóa => giảm số oxi hóa

=> ý D H từ +1 -> 0

=> Đáp án D

Câu 35

Cho 15,2 gam hỗn hợp cht hữu cơ A phn ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Cô cn dung dịch B chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối khan C. Đốt cháy hoàn toàn C thu được Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. (Biết CTPT ca A trùng với CTĐGN). Xác định số đồng phân có thể có của

Lời giải

Bo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuoi + mH2O

=> mH2O = 15,2 + 40*0,3 - 23,6 = 3,6 => mol H2O = 0,2

 mol Na2CO3 = 0,5mol NaOH = 0,15 => mNa2CO3 = 106*0,15 = 15,9 mol CO2 = 14,56/22,4 = 0,65 và mol H2O = 6,3/18 = 0,35

=> mO2 = 44*0,65 + 6,3 + 15,9 - 23,6 = 27,2 => mol O2 = 0,85

 CxHyOz + NaOH ---> muối + H2O (1)

 a-------------0,3------------------0,2

 muối + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)

 --------0,85-----0,65----0,35-----0,15

 Cộng (1), (2):

 CxHyOz + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3

a-------------0,3----0,85------0,65---0,55-----0,15

Bo toàn mol C = ax = 0,65+0,15 = 0,8

 Bo toàn mol H: = ay + 0,3 = 2*0,55 => ay = 0,8

Bo toàn mol O: az + 0,3 + 2*0,85 = 2*0,65 + 0,55 + 3*0,15 => az = 0,3

ax : ay : az = 0,8 : 0,8 : 0,3 => x : y : z = 8 : 8 : 3 => C8H8O3

Từ đây ta tìm được 8 đồng phân tha mãn A

=> Đáp án D

Câu 36

Cho m gam hn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đng tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu đưc một hỗn hợp rn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khối hơi so với H2 13,75). Cho toàn bộ Y phn ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NHnung nóng,sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị ca m là:

Lời giải

Ta có : n(Ag)=0.6 mol

 Gọi công thc chung của 2 ancol là RCH2OH

 My=13.75 * 2 = 27.5

 Y có andehit và H2O

 pt: RCH2OH +CuO = RCHO +Cu +H2O

 Da pt ta có n(aehit)=n(H2O)

 => [M(aehit)+M(H2O)]/2=27.5

 => M(anđehit)=37

 => Có 1 aehit là HCHO ->ancol là CH3OH

 từ đó ta có aêhit còn li là CH3CHO ->ancol là C2H5OH

 ta gọi số mol HCHO là x và CH3CHO là y , ta có:

 0.6 = 4x + 2y

 => x = y = 0.1 mol (Do nhm nghiệm chỉ có 0.1 là thỏa mãn)

 => n(CH3OH) = n(C2H5OH)=0.1 mol

 => m(ancol) = 30*0.1 + 44*0.1 = 7.4 (g)

 => Đáp án B

Câu 37

Trong số  các  cht  sau:  HNO2,CH3COOH,KMnO4,C6H6,HCOOH, HCOOCH3,C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, NH3 , H2S. Scht thuộc loại cht điện li là

Lời giải

trừ C6H6, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, CH4, HCOOCH3

 => có 8 cht

=> Đáp án B

Câu 38

Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3  vừa đủ, sau phn ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phn ứng trên là

Lời giải

Khôi lương muôi nitrat kim loai = 6 + 0,02 x 8 x 62 + 0,02 x 3 x 62 = 19,64 gam

 -> m NH4NO3 = 25,4 - 19,64 = 5,76 gam

 -> n NH4NO3 = 5,76/80 = 0,072 mol

 -> n HNO3 bị khử = 2n N2O + n NO + n NH4NO3 = 0,132

 => Đáp án D

Câu 39

Một cốc dung dịch chứa các ion : a mol Na+, b mol Al3+, c mol SO42-, d mol Cl-.  Biểu thức liên hệ a,b,c,d, là

Lời giải

Bo toàn đin tích, tổng điện tích dương = tổng đin tích âm

=> a + 3b = 2c + d

 => Đáp án B

Câu 40

Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dung dch CuSO4 0,01M, bình 2 cha 100 ml dung dch AgNO3 0,01M. Biết rng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xut hiện khí ở catot, tính cường độ I và khi lượng Cu bám bên catot của bình 1 và thể tích khí(đktc) xut hin bên anot ca bình 1.

Lời giải

Theo bài ra, tiến hành đin phân trong thời gian 500 giây thì bình 2 bắt đu xut hin khí ở catot.

 =>sau 500 giây thì Ag+ chuyn hóa hoàn tàn thành Ag và không có quá trình điện phân H2O ở catot

 =>I=0,193(A)

 - Bình 1, sau 500 giây thì số mol Cu2+ bị đin phân là nCu phản ng = 0,0005 mol

 => m = 0,032 gam và VO2 = 5,6 ml

 => Đáp án C

Câu 41

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí NH3 tới dư vào dung dch CuSO4

(2) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(4) Cho dung dch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dch NaAlO2 (hoc Na[Al(OH)4]).

(6) Cho dung dch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoc Na[Al(OH)4]).

(7) Sục khí NH3 tới dư vào dung dch Al2(SO4)3.

(8) Cho dung dch NaOH tới dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(9) Sục khí C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3.

(10) Sục khí H2S vào dung dch CuSO4;

Sau khi các phn ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết ta?

Lời giải

Các thí nghiệm có kết tủa là:

 2, 5; 7, 8, 9, 10

 => Đáp án A

Câu 42

Stách hiđro halogenua ca dn xut halogen X có CTPT C 4H9Cl cho 2 olefin đồng phân, X là cht nào trong những cht sau đây ?

Lời giải

a) n-butylcloarua

CH3-CH2-CH2-CH2Cl   →  CH3-CH2-CH=CH2

b) sec- butyl cloruaCH3-CH(Cl)-CH2-CH3  →  CH2=CH-CH2-CH3 va CH3-CH=CH-CH3

 c) iso- butyl clorua

CH2(Cl)-CH(CH3)2  →  CH2=C(CH3)2

d) Cl-C(CH3)3  →  CH2=C(CH3)2

Chỉ có B là to ra được 2 đồng phân

 => Đáp án B

Câu 43

Cho phn ứng thun nghch:

CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lỏng)  ¬¾¾¾® CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .toC có hng số n bng Kc = 2,25. Cn ly bao nhiêu mol CH3COOH trộn với 1 mol C2H5OH đ

hiệu suất phn ứng đt 70% (tính theo C2H5OH) ở toC?

Lời giải

CH3COOH(lỏng) + C2H5OH(lng)     ↔     CH3COOC2H5(lỏng) + H2O(lỏng) .

 Ban đu:    x                      1

 Phn ứng 0,7                   0,7                          0,7                   0,7

 Sau:       x - 0,7                 0,3                          0,7                    0,7

 Vì k = 2,25 nên:

 0,7.0,7 : 0,3(x-0,7) = 2,25

 => x = 1,426 mol.

 => Đáp án B

Câu 44

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cn 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

Lời giải

Các axit đu đơn chức nên số mol axit bằng số mol NaOH.

 n(axit) = nNaOH = 0,04.1 = 0,04(mol)

Ta nhn thy đốt cháy axit panmitic (C16H32O2) hay axit stearic (C18H36O2) đu cho số mol CO2 bng số mol H2O. Còn đốt cháy axit linoleic (C18H32O2) cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

Gọi x là số mol axit linoleic thì số mol CO2 lớn hơn H2O là 18x - 16x = 2x

 => 2x = 15,232/22,4 - 11,7/18 = 0,03

 => x = 0,015

 => Đáp án D

Câu 45

Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Zn bng dung dch H2SO10% vừa đủ, thu được dung dịch có nồng độ phn trăm của muối sắt là 4,87%. Nồng độ phn trăm của muối km trong dung dịch là:

Lời giải

Đt nFe = x,nZn = y.

Khối lượng dung dịch sau phn ứng là 56x+65y+980(x+y) - 2(x+y) = 1034x+1043y

%khối lượng muối sắt = 152x/(1034x+1043y)

=> y=2x

=> % khối lượng muối km  = 161y/(1034x+1043y) = 10,32%

 => Đáp án A

Câu 46

Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dich NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phn còn lại bng dung dich HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thy tạo thành 21,525 gam kết ta. Cht Y có bao nhiêu đồng phân dn xut halogen bc 2.

Lời giải

CT của Y là CnH2n+1Cl

CnH2n+1Cl + NaOH -------> CnH2n+1OH + NaCl (1) Sn phm thu được gồm CnH2n+1OH, NaCl, NaOH còn dư AgNO3 + NaCl -------> AgCl + NaNO3 (2)

Kết tủa là AgCl: số mol AgCl= 21,525/(108+35,5) = 0,15 mol => số mol NaCl = 0,15 mol

 => số mol CnH2n+1Cl = 0,15 mol

=> M(CnH2n+1Cl) = 13,875/0,15 = 92,5

=> 14n+1 + 35,5 = 92,5 => n = 4

=> CT của Y là C4H9Cl

=> Dn xut halogen bc 2 chỉ có 1 cht

=> Đáp án B

 

Câu 47

Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gm H2SO4  và HCl, trong đó số mol HCl gp 4 ln số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phn ng trung hòa là

Lời giải

Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2

x...........................x............

A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2

B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2

Tổng n OH- là : 2x + y + z

 1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-) --->H20

0,24......0,24

 => tổng nH+ phi dùng là 0,24 mol (1)

mà số phân tử gam HCl nhiu gp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong phân tử H2S04 có 2H+

=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)

 từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08

m muối = m kim loi + m Cl- + m S04(2-)

 = 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)

 = 18,46 g

 => Đáp án D

Câu 48

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gc glucozơ trong phân tử là

Lời giải

Chỉ cha 2 gc glucozo

=> mantozơ

=> Đáp án C

Câu 49

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 C2H2. Ly 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phn ứng là 48 gam. Mt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

Lời giải

Gọi số mol của CH4 , C2H4 , C2H2 lần lượt là x , y , z

 Ta có 16x + 28y + 26z = 8,6 (1)

 t/d với Br: C2H4 + Br2 y--------> y

C2H2 + 2Br2

 z --------> 2z => y + 2z = 0,3 (2) 0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3

 C2H2 ------> C2Ag2

 0,15 < ------ 0,15 Lp lun:

 0,6 mol X t/d AgNO3 trong NH3 ----------> 0,15 mol kết tủa

 8,6 g X ( tương ứng x + y + z mol ) t/ AgNO3 trong NH3 --------> z mol kết tủa ( n kết tủa = z)

 => 0,6 / ( x + y + z) = 0,15 /z <=> x + y - 3z = 0 (3) Từ (1) (2) (3) gii hệ => nCH4 = 0,3 => %CH4 = 50%

 => Đáp án A

Câu 50

Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hôn hơp X gôm ancol metylic , ancol etylic va ancol isopropylic rôi hâp thụ toàn bộ sn phm cháy vào nươc vôi trong dư đươc 80 gam kêt tua. Thê tich oxi (đktc) tôi thiêu n dung là

Lời giải

nCO2 = 0,8 mol => nH2O = 0,8 + 0,4 = 1,2 mol

 => bo toàn O2 => nO2 = 1,2 mol

 => V min = 26,88 lít

 => Đáp án B

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%