Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Sự sắp xếp nào sau đây theo chiều tăng dần độ tan trong nước ?

Lời giải

Đáp án : A

Với nhưng chất có khối lượng phân tử tương đương thì chất có khả năng tạo liên kết hidro với H2O ( ở đây là số nhóm OH)

Câu 2

Hợp chất nào của canxi nào sau đây không gặp trong tự nhiên?

Lời giải

Đáp án : D

Trong không khí có H2O ; CO2 ; SO2 ... có khả năng phản ứng với CaO

Câu 3

Có bao nhiêu nguyên tố thỏa mãn điều kiện trong mỗi nguyên tố đó ( ở trạng thái cơ bản) có tổng số e trên phân lớp s là 8?

Lời giải

Đáp án : C

Nguyên tố đó trong cấu hình e có : 1s2 ; 2s2 ; 3s2 ; 4s2

=> các nguyên tố mà nguyên tử có : 4s2 d0 à d10  (trừ d4 và d9 vì chuyển thành 4s1)

          => 9 nguyên tố

Và 4s2 p(06) => 6 nguyên tố

=> Tổng có 15

Câu 4

Trong số các chất H2O,CH3 COONa, Na2HPO3 ,NaH2PO3, Na2HPO4, NaHS, Al2(SO4)3, NaHSO4, CH3 COONH4 , Al(OH)3, ZnO, CrO, HOOC-COONa, HOOC-CH2NH3Cl, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, số chất lưỡng tính là:

Lời giải

Đáp án : D

Trừ CH3COONa ; Na2HPO3 ; Al2(SO4)3 ; NaHSO4 ; CrO , HOOC-CH2NH3Cl

 => 10 chất

Câu 5

Một hỗn hợp X gồm  CH3OH, CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH, C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗ hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gamH2O. Giá trị của a là :

Lời giải

Đáp án : D

nH2.2 = nO(X) = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mC(CO2) + mH(H2O) + mO(X)

=> 25,4 = 12a + 3.1 + 16.0,5

=> a = 1,2 mol

Câu 6

Cho sơ đồ sau:

C2H6(X) à C2H5Cl(Y)  àC2H6O(Z)à C2H4O2(E) àC2H3O2Na(F)   à CH4(G).

Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi và nóng chảy cao nhất?

Lời giải

Đáp án : D

X : CH3 – CH3

Y : CH3CH2Cl

Z : CH3CH2OH

E : CH3COOH

F : CH3COONa

G : CH4

Trong các chất thì hợp chất ion có nhiệt độ sôi cao nhất

Câu 7

Cho 0,1 mol este X đơn chức vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thủy phân hoàn toàn thu được 110 gam dung dịch. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn. Hãy cho biết X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Lời giải

Đáp án : D

nNaOH = 0,2 mol => nNaOH dư  = 0,1 mol

,mrắn = mmuối + mNaOH => mmuối = 10,8g

=>Mmuối = 108 => Muối là C3H5COONa

Bảo toàn khối lượng : mX + mdd NaOH = mdd sau

=> mX = 10g => MX = 100g

=> X là C3H5COOCH3 có 3 CTCT ứng với C3H5 :

C=C – C - ; C – C=C - ; C=C(CH3) –

Câu 8

Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natrioleat, natristearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:

Lời giải

Đáp án : C

Theo đề : noleat : nstearat = 1 : 2 => trong X có 1 gốc Oleat và 2 gốc Stearat

=> X có tổng p = 3.pCOO + 1.poleat = 4

=> nCO2 – nH2O = (p - 1)nX

=> b – c = 3a

Câu 9

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2)Cho H2S vào dd axit sunfurơ.

(3) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI.

(4) Cho CaOCl2 tác dụng với HCl đặc.

(5) Cho F2 tác dụng với nước.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho khí Na2S2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4.

(8) Đun nóng SiO2 và Mg.

(9) Đun nóng CO2 và Mg.

(10) Đun nóng hh (H2SO4  đặc + MnO2 ; NaCl).

(11) Đun nóng SO2 và Mg.

(12) Cho KI tác dụng với  và H2O2.

(13) Cho H2O2 tác dụng với hốn hợp KMnO4 vàH2SO4.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

Lời giải

Đáp án : C

Các thí nghiệm là : (2)-S ; (3)-O2 ; (4)-Cl2 ; (5)-O2 ; (6)-O2 ; (7)-S; (8)-Si ; (9)-C ; (10) – Cl2 ;(11)-S ;  (12)-I2 ; (13)-O2

Câu 10

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:

Phản ứng xảy ra trong bình đựng dung dịch Br2 là:

Lời giải

Đáp án : D 

Câu 11

Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8N2O4) và dipeptide Z mạch hở (C5H10N2O3). Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án: D

Hỗn hợp X chỉ có thể gồm: Y: (COONH4)2 và dipeptide Z

nkhí 

mX = mY + mZ nZ = 0,1 mol

Y + 2HCl  (COOH)2 + 2NH4Cl

Z + 2HCl + H2O 2ClH3N-R-COOH  

BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl – = 37,2 g

Câu 12

Hỗn hợp khí X gồm C2H4,C2H2,C3H8,C4H10, H2. Dẫn 6,32 gam X qua bình đựng dung dịch Brom dư thì có 0,12 mol Br2  phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X(đktc), thu được 4,928lít CO2 và m gam H2O.Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án : B

nX = 0,1 mol ; nCO2 = nC(X) = 0,22mol

Giả sử lượng chất trong 6,32g X gấp t lần lượng chất có trong 0,1 mol X

Xét 6,32g X :

=>  nX = 0,1t mol ; nCO2 = 0,22t mol

=> Nếu đốt cháy thì ( số p - 1)nX = nCO2 – nH2O

=> np - nX = nCO2 – nH2O

=> 0,12 – 0,1t = 0,22t – nH2O

=> nH2O = 0,32t – 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng : mX = mC + mH

=> 6,32 = 0,22t.12 + ( 0,32t – 0,12).2

=> t = 2

=> Trong 6,32g X có nH2O = 0,52mol

=> Trong 0,1 mol X có nH2O = 0,52. ½ = 0,26 mol

=> m = 4,68g

Câu 13

Trong số các chất : phenylamoni clorua, natri phenolat, vinyl clorua, anlyl clorua, benzyl clorua, phenyl clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, propyl clorua, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m-Crezol, số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng ,đun nóng là :

Lời giải

Đáp án : B

Các chất thỏa mãn : phenyl amoniclorua; anlyl clorua ; benzyl clorua ; phenyl benzoat ; tơ nilon-6 ; propyl clorua ; alanin ; tripeptit ; m-crezol

Câu 14

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc):

Lời giải

Đáp án : B

CO không phản ứng với MgO => Chất rắn gồm MgO ; Fe : 0,3 mol ; Cu

Chỉ có Fe phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra khí H2

=> nH2 = nFe = 0,3 mol => V = 6,72 lit

Câu 15

Hidrocacbon C6H10 (X) có x đồng phân tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa vàng nhạt, ancol thơm C8H10O(Y) có y đồng phân oxi hóa thu được sản phẩm tham gia được phản ứng tráng gương, este hai chức có mạch cacbon không phân nhánh C6H10O4  (Z) có z đồng phân tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra một muối một ancol, amin C4H11N (T) có t đồng phân tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Mối liên hệ đúng giữa x, y, z, t là :

Lời giải

Đáp án : B

X + AgNO3/ NH3 à ↓ vàng => X có CH≡C - đầu mạch


=> Có 5 CTCT của X : x = 5

Y là ancol có vòng thơm sau khi oxi hóa thì tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương

C6H5CH2CH2OH; C6H5CH(OH)CH3; CH3-C6H4-CH2OH ( 3CT ứng với o,p,m)

=> y = 5

Z là este 2 chức phản ứng với NaOH tạo 1 muối ancol

C2H4(COOCH3)2; (COOC2H5)2; (HCOO)2C4H8; (CH3COO)2C2H4)

=> z = 4

T + HCl à RNH3Cl => T là amin bậc 1

=> t = 4

Câu 16

Cho 0,1 mol anđehit đơn chức , mch hở X phản ứng đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6g kết tủa. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 4g X cần a mol H­2. Giá trị của a là:

Lời giải

Đáp án : C

X đơn chức nhưng nAg = 3nX

=> X có nhóm CH≡C – đầu mạch

=> Kết tủa gồm : CAg≡C-RCOONH4 : 0,1 mol và 0,2 mol Ag

=> mkết tủa = 0,1.(R + 194) + 0,2.108 = 43,6

=> R = 26 (C2H2)

=> X là CH≡C – CH = CH – CHO  ( có tổng là 4p )

=>Thí nghiệm 2 : nX= 0,05 mol

=> nH2 = 4nX = 0,2 mol

Câu 17

Cho isopren tác dụng với HBr. Số dẫn xuất monobrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học ) thu được là :

Lời giải

Đáp án : B

Isopren : CH2=C(CH3) – CH = CH2

Sản phẩm monobrom :

BrCH2 – C(CH3) = CH – CH3 (2dphh) ; BrCH2 – CH = C(CH3)  – CH3 ( 2dphh)

BrCH2 – CH(CH3) - CH = CH2 ; CH3 – C(Br)(CH3) - CH = CH2

CH2 = C(CH3) – CHBr – CH3 ; CH2 = C(CH3) – CH2 – CH2Br

=> có 8 chất

Câu 18

Một hỗn hợp rắn X gồm 1,5 mol Ba; 1mol K; 3,5mol Al được cho vào nước (dư). Hiện tượng xảy ra là :

Lời giải

Đáp án : D

Ta có : nOH = 2nBa + nK = 4 mol > nAl

=> X tan hết

Câu 19

Với các chất : Butan, Buta-1, 3 –dien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen, isobutan, xiclopropan, isobutilen, anlen. Chọn phát biểu đúng về các chất trên:

Lời giải

Đáp án : C

Có 8 chất làm mất màu nước Brom là : Buta-1, 3 –dien, propilen, but-2-in, axetilen, metylaxetilen, xiclopropan, isobutilen, anlen

Câu 20

Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân hoàn toàn 10g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2g Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là :

 

 

Lời giải

Đáp án : A

nX = 0,1 mol ; nAg = 0,4 mol = 4nX

=> X phải là este và sản phẩm của X là HCOONa và andehit

=> X phải là  : HCOOCH=CHCH2CH3 hoặc HCOOCH=C(CH3)2

Câu 21

Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36g kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :

Lời giải

Đáp án : D

Vì Fe dư nên trong dung dịch chỉ có muối Fe(NO3)2 và có thể có sản phẩm khử là NH4NO3

=> bảo toàn Fe : nntFe(hh) = nFe + 3nFe3O4 = nFe2+ + nFe dư

=> nFe2+ = 0,24 + 0,03.3 – 0,06 = 0,27 mol

Coi hỗn hợp đầu có : 0,33 mol Fe và 0,12 mol O

=> Có 0,27 mol Fe và 0,12 mol O phản ứng 

Bte : 2nFe = 2nO + 8nNH4NO3

=> nNH4NO3 = 0,0375 mol

=> mmuối = mFe(NO3)2 + mNH4NO3 = 51,6g

Nếu không có sản phẩm khử thì mmuối = mFe(NO3)2 = 48,6g (TM)

Câu 22

Cho a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br2 . Đốt cháy a mol X được b mol H2O và V lít CO2. Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là:

Lời giải

Đáp án : D

nBr2 = 5nX => Trong X có số p ở gốc hidrocacbon là 5

=> Tổng số p trong X là 8

=> nCO2 – nH2O = (p - 1)nX

Câu 23

Cho các chất : C2H3Cl, C2H4, C2H6, C2H3COOH, C6H11NO(caprolactam), vinyl axetat, phenyl axetat. Số các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là :

Lời giải

Đáp án : B

Các chất thỏa mãn : C2H3Cl ; C2H4 ; C2H3COOH ; C6H11NO (caprolactam) , vinylaxetat

Câu 24

Cho dãy các chất : Glucozo, CH4,C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, anilin, phenol, benzen, metyl xiclopropan, xiclobutan. Số chất trong dãy phản ứng được với nước Brom là :

Lời giải

Đáp án : C

Các chất : Glucozo ; C2H2 ; C2H4 ; CH2=CHCOOH ; anilin ; phenol ; metyl xiclopropan

Câu 25

Cho các chất : Al, Fe và các dung dịch Fe(NO3)2, AgNO3, NaOH, HCl lần lượt tác dùng với nhau từng đôi một . Số phản ứng oxi hóa khử khác nhau nhiều nhất có thể xảy ra là :

Lời giải

Đáp án : B

Al phản ứng được với cả 4 chất bằng 1 phản ứng oxi hóa khử

Fe phản ứng với HCl bằng 1 phản ứng ; với AgNO3 bằng 2 phản ứng oxi hóa khử

Fe2+ + Ag+ à Fe3+ + Ag ( đây cũng là phản ứng của Fe(NO3)2 và AgNO3)

Fe(NO3)2 + HCl

=> 8 phản ứng oxi hóa

Câu 26

Cho các nhận xét sau:

1. Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự khử nước.

2. Trong ăn mòn điện hóa , tại cực âm xảy ra sự oxi hóa kim loại.

3. Trong thực tế để loại bỏ khí Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.

4. Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng các chất sau: Na2CO3, Na3PO4, Ca(OH)2 vừa đủ.

5. Nguyên tắc đế sản xuất thép là oxi hóa các nguyên tố phi kim trong gang thành oxit.

6. Sục Na2S dư vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 3 kết tủa.

7. Dung dịch H2O2 không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.

Số nhận xét đúng là :

Lời giải

Đáp án : D

1. Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự khử nước.

 Đúng

2. Trong ăn mòn điện hóa , tại cực âm xảy ra sự oxi hóa kim loại.

Đúng

3. Trong thực tế để loại bỏ khí Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.

Sai. Vì NH3 độc , phản ứng không thể biết được hết HCl hay chưa nên phải dùng NH3 rất dư => không tốt

4. Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng các chất sau: Na2CO3, Na3PO4, Ca(OH)2 vừa đủ.

Đúng

5. Nguyên tắc đế sản xuất thép là oxi hóa các nguyên tố phi kim trong gang thành oxit.

Sai. Vì cũng cần oxi hóa 1 số kim loại như Mn

6. Sục Na2S dư vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 3 kết tủa.

Đúng . Tạo FeS ; S và CuS

7. Dung dịch H2O2 không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng.

Sai.

Có 4 câu đúng

Câu 27

Hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ mạch hở , trong phân tử  chỉ chứa các loại nhóm chức   -OH, -CHO, -COOH. Chia 0,15 mol X thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 1,12 lít khí CO­­­2 (đktc). Phần hai tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít H2 (đktc). Đun nóng phần ba với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 8,64g Ag. Phần trăm số mol của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là :

Lời giải

Đáp án : D

+) P1 : nCO2 = nX => Các chất trong X có 1 C trong phân tử

=> Các chất đó là HCHO ; CH3OH ; HCOOH với số mol lần lượt là x;y;z

=> x + y + z = 0,05

+) P2 : 2nH2 = y + z = 0,04

+) P3 : nAg = 4x + 2z = 0,08

=> x = 0,01 ; y = 0,02 ; z = 0,02 mol

=> %nHCOOH = 40%

Câu 28

Cho các dung dịch : CH3COONa, CH3NH2, C6H5OH, C6H5ONa , CH3COOH, C6H5NH2, Glyxin, Lysin, axit glutamic. Trong số các dung dịch trên, tổng số các dung dịch làm đồi màu quỳ tím là :

Lời giải

Đáp án : C

Các chất : CH3COONa ; CH3NH2 ; C6H5ONa ; CH3COOH ; Lysin ; axit Glutamic

Câu 29

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(a) X1 + H2O →  X2 +X3↑ + H2 ↑ (đpcmn: điện phân có màng ngăn)

(b) X2 + X4 → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + H2O

(c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O

(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2↑ + H2O

Các chất X2,X5,X6 lần lượt là :

Lời giải

Đáp án : B

Từ (b) => X2 chứa Na . Từ (1) => X2 là NaOH

(d) => X6 phải có K chứ không thể là H2SO4 ( có 2 cation là Ba2+ và K+ )

Câu 30

Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2 :

Lời giải

Đáp án : C 

Câu 31

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất , thu được dung dịch X . Trung hòa  dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị m là :

Lời giải

Đáp án : B

Saccarozo à Glucozo + Fructozo

Mantozo à 2Glucozo

=> Sau phản ứng có : 0,004 mol Saccarozo ; 0,008 mol mantozo ; 0,03 mol Glucozo ; 0,006 mol Fructozo

=> nAg = 2(nMan + nGlu + nFruc) = 9,504g

Câu 32

Cho các chất H2, Br2, etilen, phenol, KOH, anilin.Giữa các chất này có thể có bao nhiêu phản ứng :

Lời giải

Đáp án : B

H2 + ( Br2 ; etilen ; phenol ; anilin )

Br2 + ( etilen ; phenol ; KOH ; anilin )

Phenol + KOH

Câu 33

Cho các chất :CH3CH2OH, C4H10, CH3OH, CH3CHO, C2H4Cl2, CH3CH=CH2, C6H5CH2CH2CH3, C2H2, CH3COOC2H5. Số chất bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là :

Lời giải

Đáp án : A

Các chất : CH3CH2OH ; C4H10 ; CH3OH ; CH3CHO ; CH3CH=CH2 ; C6H5CH2CH2CH3 ; CH3COOC2H5

Câu 34

Cho 2,76g Na vào 100ml dung dịch HCl 1M sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí .Giá trị V là :

Lời giải

Đáp án : C

, nNa = 0,12 mol ; nHCl = 0,1 mol

Na + HCl à NaCl + ½ H2

Na + H2O à NaOH + ½ H2

=> nH2 = ½ nna = 0,06 mol => V = 1,344 lit

Câu 35

Trong các chất FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa  và tính khử là:

Lời giải

Đáp án : D

Các chất : FeCl2 ; FeCl3 ; Fe(NO3)2 ; FeSO4

Câu 36

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Chọn giá trị đúng của V:

Lời giải

Đáp án : A

Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O ® Ba(AlO2)2 + 3H2

Do chỉ tạo dung dịch => Al hết , Ba(OH)2

=> nH2 = nBa + 1,5nAl

Câu 37

Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứ b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là:

Lời giải

Đáp án : A

Do 2 thí nghiệm tạo lượng CO2 khác nhau nên chứng tỏ HCl phải thiếu so với lượng chất trong X

+) Khi nhỏ từ từ Y vào X thì lúc đầu X rất dư nên thứ tự phản ứng sẽ là :

          CO32- + H+ à HCO3-

          HCO3- + H+ à CO2 + H2O

          => nCO2 = b – a = V22,4 

+) Khi nhỏ từ từ X vào Y thì lúc đầu Y rất dư nên các chất trong X sẽ phản ứng với axit theo tỉ lệ mol tương ứng với số mol ban đầu . Phản ứng sẽ là :

          HCO3- + H+ à CO2 + H2O

          ,   2x   à 2 x  à 2 x

          CO32- + 2H+ à CO2 + H2O

          ,  x  à   2x   à x

=> nH+ = 4x = b và nCO2 = 3x = 3V22,4  => b = 4V22,4

=> b = 4(b – a)

=> a : b = 3 : 4

Câu 38

Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án : A

Na + H2O à NaOH + ½ H2

NaOH + Al + H2O à NaAlO2 + 3/2 H2

Do kim loại dư => nNa = 2nH2 => nNa = 0,2 mol

=> nAl = 2nNa = 0,4 mol

=> nAl dư = nNa – nAl = 0,2 mol

=> m = 5,4g

Câu 39

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X ( X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị m lần lượt là:

Lời giải

Đáp án : C

Do các amino axit chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH

Gọi là là 1 aminoaxit TQ để tạo peptit X . Vậy X là : KA-(K-1)H2O.(0,1mol).

Vậy n(OH) trong X là 2k.0,1 – (k-1).0,1

X + 58,8 lít O2 à 2,2 mol CO2 + 1,85 mol H2O . Vậy bảo toàn nguyên tố O . Ta có

n(O) trong X = 1 mol

Vậy có 2k.0,1 – (k-1).0,1 = 1 . Vậy k = 9. Có 8 liên kết peptit

X + 58,8 lít O2 à CO2 + H2O  + 9/2 N2.

                           2,2        1,85         0,45

Vậy BTKL m (X)  = 58,7 gam

Khi thủy phân X trong NaOH : (9A – 8H2O) + 9 NaOH à Muối + H2O

Vậy khối lượng chất rắn thu được là : 58,7 + 0,5.2.40 – 18.0,1 = 96,9 gam

Câu 40

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A  gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa 62,605g muối trung hòa( Không có ion Fe3+)và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm N2 ; NO ; N2O ; NO2 ; H2 ; CO2 . Tỉ khối của D so với O2 bằng 304/17.Trong D có số mol H2 là 0,02 mol. Thêm dung dịch NaOH 1M vào B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72g thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64g BaCl2 vào B sau đó cho lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04g kết tủa .Giá trị của m là :

Lời giải

Đáp án : B

Trong B đặt MgSO4, FeSO4, CuSO4 và (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d mol.

Ta có nNa2SO4 trong B = 0,0225 mol

=> 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605

nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865

m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72

Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455

nBaCl2 = 0,455

=> Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455

Sau đó thêm tiếp AgNO3

=> Tạo thêm nAgCl = 0,455.2 = 0,91 và nAg = nFe2+ = b

=>  m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04

Giải hệ trên: a = 0,2 b = 0,18 c = 0,04 d = 0,0125

Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455

Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O

=>  nH2O = 0,385 mol

Bảo toàn khối lượng: mA + mNaNO3 + mH2SO4 = m muối + m khí + mH2O => mA = 27,2 gam

Câu 41

Cho một miếng Na tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch AlCl3 x (mol/l), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc và một lượng kết tủa. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1g chất rắn. Giá trị của x là :

Lời giải

Đáp án : D

nAl2O3 = 0,05 mol => nAl(OH)3 = 0,1 mol

, nH2 = 0,25 mol

,nNa = nNaOH = 2nH2 = 0,5 mol

=> Kết tủa bị tan 1 phần => nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH-

=> x = 1,5(M)

Câu 42

Cho 0,04 mol Fe và dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 thấy thoát khí NO duy nhất. Sau khi phản ứng kết thúc thì lượng muối thu được là :

Lời giải

Đáp án : B

Do nHNO3 < 8/3nFe => HNO3 hết và chỉ tạo Fe2+

=>  nFe(NO3)2 = 0,03 mol

=> mmuối = 5,4g

Câu 43

Cho các dung dịch FeCl2, Fe(NO3)2, KHSO4, AgNO3, CuBr2, HNO3 có cùng nồng độ 1M. Cho các dung dịch có thể tích phản ứng với nhau từng đôi một. Có bao nhiêu cặp chất phản ứng được với nhau ?:

Lời giải

Đáp án : A

FeCl2 + (AgNO3 ; HNO3 )

Fe(NO3)2 + ( KHSO4 ; AgNO3 ; HNO3 )

AgNO3 + CuBr2

CuBr2 + HNO3

Câu 44

Cho 20,2g hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2g. Cho 650ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9g kết tủa . Công thức của oxit kim loại kiềm là :

Lời giải

Đáp án : A

Gọi CT oxit là : R2O

Giả sử có x mol Al và y mol R2O

, nHCl = 0,65 mol ; nAl(OH)3 = 0,05mol

Nếu Al dư => Trong dung dịch chỉ có 2y mol RAlO2

Do nHCl > nAl(OH)3 => kết tủa tan 1 phần

=> nH+= 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 => nAlO2 = 2y = 0,2 => y = 0,1 mol

=> nH2 = 0,3 mol và nAl pứ = 0,2 mol

=> mtăng = mR2O + mAl pứ - mH2

=> mR2O = 9,4g và nR2O = 0,1 mol

=> M oxit = 94 => R = 39 (Kali)

TH : Al hết sẽ không thỏa mãn

Câu 45

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là :

Lời giải

Đáp án : C

nNaOH pứ muối = nNaOH – 2a (mol)

Khi số mol NaOH = 0,1 sẽ cùng tạo ra kết tủa với 2 trường hợp :

+) Al3+ dư => n↓ = 1/3 nNaOH = 13(0,5 – 2a) = 0,1 => a = 0,1

+) Kết tủa tan=> n↓ = 4nAl3+ - nOH- = 4.2b – (0,9 – 2a) = 8b + 2a – 0,9 = 0,1

=> b = 0,1

=> a : b = 1 : 1

Câu 46

Người ta hòa 216,55g hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3, MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều  tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết , thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84g  gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49g kết tủa trắng . Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng . Giá trị đúng của m gần nhất với :

Lời giải

Đáp án : B

, nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol à nFe(NO3)3 = 0,035 mol

, nD = 0,09 mol . Ta thấy 2 khí còn lại là NO và N2 với số mol lần lượt là x;y

Từ nH2 : nN2O : nNO2 = 4/9 : 1/9 : 1/9

=> nH2 = 0,04 mol ; nN2O = 0,01 ; nNO2 = 0,01 mol

=> mD = 30x + 28y + 0,04.2 + 0,01.44 + 0,01.46 = 1,84g

Lại có : x + y = 0,09 – 0,04 – 0,01 – 0,01 = 0,03 mol

=> x = 0,01 ; y = 0,02 mol

Bảo toàn N : Giả sử trong muối có NH4+ => nNH4+ = 3nFe(NO3)3 – nN(D) = 0,025 mol

Bảo toàn H : nH2O = ½ (nKHSO4 – 2nH2 – 4nNH4+ ) = 0,675 mol

 Bảo toàn O : 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO(B) = nH2O + nO(D) + 4nSO4

=> nO(B) = 0,4 mol => mB = 0,4.16 : (64/205) = 20,5g

Câu 47

Cho ba chất hữu cơ X, Y ,Z( có mạch cacbon hở , không phân nhánh , chứa C, H,O) đều có phân tử khối là 82, trong đó  X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch  NH3; 1 mol Y phản ứng với vừa đủ 4 mol AgNO3/NH3. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án : B

CTTQ : CxHyOz : 12x + y + 16z = 82

+) z = 1 => 12x + y = 66 => C5H6O

+) z = 2 => 12x + y = 50 => C4H2O2

+) z = 3 => 12x + y = 34 => Loại

+) z = 4 => 12x + y = 18 => Loại

Y phản ứng đủ với 4 mol AgNO3/NH3 => Y là C4H2O2 : OHC-C≡C-CHO)

Với X và Z chỉ là 3 mol AgNO3/NH3

Mà X và Y đồng phân của nhau => X là CH≡C-CO-CHO

=> Z là C5H6O có dạng : CH≡C-CH2CH2-CHO

Câu 48

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :

Lời giải

Đáp án : A

Do đốt tạo nCO2 : nH2O = 1 : 1 => X có dạng CnH2nOx

=> 14n + 16x <120

, Bảo toàn O : nO2 = ½ (nH2O + 2nCO2 – nO(X)) = 1,5n - 0,5x = 4nX = 4

( Coi số mol X là 1 mol )       => n> 2,33

=> 14n + 16(3n – 8) < 120 => n < 4

=> n = 3 => x = 1 => C3H6O

Câu 49

Hidro hóa hoàn toàn andehit X thu được ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 3. Mặt khác, cho a mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 4a mol Ag. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là:

Lời giải

Đáp án : B

nCO2 : nH2O = 2 : 3 => nC: nH = 1 : 3

Mà ta có : số H chẵn và nH ≤ 2nC + 2

=> số C = 2 và số H = 6

=> Y là C2H6Ox

, nAg = 4nX => X phải là andehit 2 chức => x = 2

X là C2H2O2 hay (CHO)2

Câu 50

Xà phòng hóa este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm NaOH/CaO rồi nung nóng thu được một ancol Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 2 : 3. Công thức phân tử este X là :

Lời giải

Đáp án : D

nCO2 : nH2O = 2 : 3 => nC : nH = 1 : 3

Mà ta có : Số H chẵn và nH ≤ 2nC + 2

=> số C = 2 và số H  = 6 => C2H6O

Vì X + NaOH chỉ tạo 1 chất hữu cơ chứa Na => X có dạng vòng

=> Y có dạng : HO – R – COONa

=> Y là HO – C2H4COONa

=> X là :

=> C3H4O2

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%