Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dãy gồm các kim loại đều có phản ứng với dung dịch CuSO4

Lời giải

Đáp án B.

Ag; Hg không phản ứng với dung dịch CuSO4.

Câu 2

Cho các kim loại sau: Al, Zn, Fe, Cu, Cr, Ag. Số kim loại có thể tan được trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là

Lời giải

Đáp án B.

Kim loại có thể tan trong dung dịch kiềm ở điều kiện thích hợp là: Al; Zn.

Câu 3

Cho các chất: nicotin, moocphin, cafein, cocain, amphetamin, rượu, heroin. Số chất gây nghiện nhưng không phải ma túy là

Lời giải

Đáp án C.

Chất gây nghiện nhưng không phải ma túy là: nicotin; cafein; rượu.

Câu 4

Đun nóng glixerol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C12H14O6. Tên hệ thống của X là

Lời giải

Đáp án D.

C12H14O6 = (C2H3COO)3C3H5 → X = C2H3COOH: axit acrylic.

Câu 5

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội?

Lời giải

Đáp án D

Câu 6

Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất?

Lời giải

Đáp án D.

Poli (vinyl axetat) = (CH3COOC2H3)n = 86n.

Thủy tinh hữu cơ = (C3H5COOCH3)n = 100n.

Polistiren = (C6H5-C2H3)n = 104n.

Tơ capron = (-HN[CH2]5CO-)n = 113n.

Câu 7

Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AlCl3?

Lời giải

Đáp án B.

3AgNO3 + AlCl3 3AgCl + Al(NO3)3.

AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl.

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl

Câu 8

Công thức của phèn kali-crom là

Lời giải

Đáp án D.

Câu 9

Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch đều có pH > 7?

Lời giải

Đáp án A.

Câu 10

Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa thường gọi là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính khiến nó được sử dụng để chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước?

Lời giải

Đáp án A.

Câu 11

Dãy hiđrocacbon nào dưới đây khi hiđro hóa hoàn toàn sẽ cho cùng một sản phẩm?

Lời giải

Đáp án B.

Khi hiđro hóa hoàn toàn but-1-en; buta-1,3-đien; vinylaxetilen đều thu được butan.

Câu 12

Cho các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; C2H2; CH3COONa; HCOOCH=CH2; CH3COONH4. Số chất có thể được tạo ra từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng là

Lời giải

Đáp án A.

Chất có thể tạo ra từ CH3CHO chỉ bằng một phản ứng là: CH3COOH; C2H5OH; CH3COONa; CH3COONH4.

2CH3CHO + O2 2CH3COOH.

CH3CHO + H2 C2H5OH.

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O

CH3CHO + 2AgNO3 +3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 13

Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được (m + 6,2 gam) muối khan (gồm 3 muối). Nung muối này tới khối lượng không đổi (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng chất rắn thu được là

Lời giải

Đáp án D

Câu 14

Cho 20,12 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là

Lời giải

Đáp án D

Câu 15

Cho các phản ứng:

X   + HCl   →  B  + H2↑                    B + NaOH vừa đủ → C↓ + ……

C  +   KOH   →   dung dịch  A   +  ………          Dung dịch A + HCl vừa đủ → C↓  + …….

X là kim loại

Lời giải

Đáp án A

+ X = Al → B = AlCl3; C = Al(OH)3; A = KAlO2.

+ X = Zn → B = ZnCl2; C = Zn(OH)2; A = K2ZnO2.

Câu 16

Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là

Lời giải

Đáp án B

Câu 17

Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam ancol isoamylic là

Lời giải

Đáp án D.

Câu 18

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là

Lời giải

Đáp án B.

Câu 19

Ure là loại phân đạm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới do có khả năng phát huy tác dụng trên nhiều loại đất khác nhau (kể cả đất nhiễm phèn) và đối với nhiều loại cây trồng khác nhau. Trong quá trình bảo quản, ure dễ bị hút ẩm và chuyển hóa một phần thành (NH4)2CO3. Một loại phân ure chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là

Lời giải

Đáp án C.

Câu 20

Cho dãy các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p- crezol, cumen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

Lời giải

Đáp án A.

Chất tác dụng với dung dịch NaOH là: etyl axetat; axit acrylic; phenol; phenylamoni clorua; p-crezol.

Câu 21

Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan D. Cho khí CO dư qua bình chứa D nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa

Lời giải

Đáp án D.

Câu 22

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 7,5 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 2,23 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

Lời giải

Đáp án D.

X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol; nancol < nmuối nên có các trường hợp:

+ X chứa 1 axit và 1 ancol

+ X chứa 1 axit và 1 este tạo bởi axit đó

 

 

 

 

 

Câu 23

Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là

Lời giải

Đáp án D

Câu 24

Cho 20 gam hỗn hợp 3 amin: metyl amin, etyl amin, anlyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối khan. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

Câu 25

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là

Lời giải

Đáp án A.

Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4.

Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + K2CO3 BaCO3↓ + 2KHCO3

Ba(HCO3)2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Câu 26

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là

Lời giải

Đáp án A.

Câu 27

Cho m gam Fe vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X và chất rắn Y. Trong dung dịch X không thể chứa

Lời giải

Đáp án A.

X không thể chứa đồng thời Fe(NO3)2 và AgNO3 vì Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag.

Câu 28

Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O trong phân tử) đều có khối lượng phân tử là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z đều tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Khi nhận xét về X, Y, Z, kết luận nào dưới đây là không đúng?

Lời giải

Đáp án C.

+ 1 mol Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 mol AgNO3/NH3, đun nóng → Y = OHC-C≡C-CHO.

+ X và Y là đồng phân của nhau và 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3 mol AgNO3/NH3, đun nóng → X = CH≡C-CO-CHO.

+ 1 mol Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3 mol AgNO3/NH3, đun nóng → Z = CH≡CCH2CH2CHO.

→ D sai, phần trăm khối lượng H trong X và Z lần lượt là 2,44% và 7,32%.

Câu 29

Cho các phát biểu sau:

(1) Li là kim loại nhẹ hơn nước.

(2) Al là nguyên tố kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái đất.

(3) Hầu hết các loại nước tự nhiên như nước ao, hồ, sông, suối, nước ngầm, … đều là nước cứng.

(4) Khi cho Al và Cr tác dụng với HCl thì ion kim loại trong muối thu được đều có điện tích là 3+.

(5) Muối sunfat trung hòa của các kim loại kiềm và nhôm đều có pH = 7.

(6) Kali và natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án A.

Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (6).

(4) AlHCLAl3+, CrHCLCr2+

(5) Al3+ là axit nên muối trung hòa của nhôm có pH < 7

Câu 30

Cho ankan X tác dụng với clo (ánh sáng) thu được 13,125 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH thấy tốn hết 250 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là

Lời giải

Đáp án A

Câu 31

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của (x + y + a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B.

Phân tích đồ thị:

 + Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4 + 2Al(OH)3

+ Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 2Al(OH)3 + 3BaCl2

+ Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O

+ Đoạn 4: Không còn phản ứng.

Tính toán

Câu 32

Cho các phát biểu sau về este và chất béo:

(a) Các este thường nhẹ hơn nước nhưng chất béo ở dạng rắn thường nặng hơn nước.

(b) Các este và chất béo đều không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ.

(c) Thủy phân các este và chất béo trong môi trường kiềm đều thu được xà phòng.

(d) Phản ứng thủy phân este và chất béo trong môi trường kiềm đều gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(e) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong phân tử chất béo luôn là số chẵn.

(g) Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín.

(h) Khối lượng phân tử của este và chất béo càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án C.

Phát biểu đúng là: (b); (d); (g).

(a) Chất béo cũng nhẹ hơn nước.

(c) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm mới thu được xà phòng, vì xà phòng là muối Na và K của các axit béo.

(e) Chất béo tạo bởi 3 gốc axit béo có số chẵn nguyên tử cacbon và C3H5OH nên tổng số nguyên tử C; H; O trong phân tử chất béo luôn là số lẻ.

(h) sai, ví dụ: Mtripanmitin < Mtriolein nhưng tripanmitin (là chất rắn ở điều kiện thường) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein (là chất lỏng ở điều kiện thường).

Câu 33

Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi có khí thoát ra ở cả 2 cực thì dừng lại. Khi đó, ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Biết dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị của m có thể gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 34

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam hỗn hợp X với hiệu suất 90% thì khối lượng glixerol thu được là

Lời giải

Đáp án  D

Câu 35

Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T . Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A chỉ chứa muối sunfat . Cô cạn A thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D.

Câu 36

Lấy 7,32 gam muối A có công thức là C3H10O3N2 cho phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là

Lời giải

Đáp án A.

A = (CH3)3NHNO3

Câu 37

Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe vào 420 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21 và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan được tối đa m gam bột Cu và sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D.

Câu 38

Cho hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (tạo thành từ Gly, Ala) và este Y (tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn 24,2 gam muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là

Lời giải

Đáp án A.

Câu 39

Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa (trong đó các kim loại đều ở mức oxi hóa cao nhất) và 3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối hơi của Z so với H2 bằng 9. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất?

Lời giải

Đáp án B.

Câu 40

Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn toàn bộ dung dịch B, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của A với dung dịch NaOH. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B.

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%