Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 5
35 người thi tuần này 4.0 18.1 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Tìm giá trị đơn thức khi biết giá trị của biến (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) ĐKXĐ:
Ta có:
.
Vậy .
b) Ta có A = 1 hay .
Û x + 2 = − 4
Û x = − 6 (TMĐK).
Vậy để A =1 thì x = − 6.
Lời giải
a) |x – 9| = 2x + 5
• Với x ≥ 9 thì |x – 9| = x – 9.
Khi đó: x – 9 = 2x + 5
Û 2x – x = – 9 – 5
Û x = − 14 (loại).
• Với x < 9 thì |x – 9| = 9 – x.
Khi đó: 9 – x = 2x + 5
Û 2x + x = 9 – 5
Û 3x = 4
(TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
b)
Û 2(1 – 2x) – 16 ≤ 1 – 5x + 8x
Û 2 – 4x – 16 ≤ 1 + 3x
Û – 4x – 3x ≤ 1 – 2 + 16
Û – 7x ≤ 15
.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
c)
ĐKXĐ:
Phương trình đã cho tương đương với:
Suy ra: 2(x + 3) + 3(x – 3) = 3x + 5
Û 2x + 6 + 3x – 9 = 3x + 5
Û 5x – 3 = 3x + 5
Û 5x – 3x = 3 + 5
Û 2x = 8
Û x = 4 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4}.
Lời giải
Gọi x (km/h) vận tốc của tàu khi nước yên lặng (x > 4).
Đổi: 8 giờ 20 phút = giờ.
Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: x + 4 (km/h).
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: x − 4 (km/h).
Thời gian tàu đi xuôi dòng là: (giờ).
Thời gian tàu đi ngược dòng là: (giờ).
Vì thời gian cả đi lẫn về là 8 giờ 20 phút hay giờ nên ta có phương trình:
48(x – 4) + 48(x + 4) = 5(x + 4)(x – 4)
Û 48(x – 4 + x + 4) = 5(x2 – 16)
Û 96x = 5x2 – 80
Û 5x2 – 96x – 80 = 0
Û (x – 20)(5x + 4) = 0
Û x = 20 (TM) hoặc (loại)
Vậy vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 20 km/h.
Lời giải
Ta có ABCD là hình bình hành nên:
+ AD // BC hay BF // AD.
Khi đó: ; (các cặp góc so le trong).
+ AB // CD hay AB//GD.
(hai góc so le trong).
Xét ∆DEA và ∆BEF có:
(cmt).
(cmt).
Do đó ∆DEA ∆BEF (g.g).
Xét ∆DGE và ∆BAE có:
(cmt)
(hai góc đối đỉnh)
Do đó ∆DGE ∆BAE (g.g).
Vậy ∆DEA ∆BEF và ∆DGE
∆BAE.
b) Theo câu a, ta có:
+ ∆DEA ∆BEF suy ra: (1)
+ ∆DGE ∆BAE suy ra: (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Do đó: EA2 = EF . FG (đpcm).
c) Theo câu a, ta có:
+ ∆DEA ∆BEF suy ra: (3)
+ ∆DGE ∆BAE suy ra: (4)
Từ (3) và (4) suy ra .
Do đó: BF . DG = AD . AB (không đổi).
Vậy BF . DG không đổi khi F thay đổi trên BC.
Lời giải
Áp dụng định lí Py-ta-go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25.
Suy ra: BC = 5 cm.
Ta có: Sxq = (AB +AC + BC) . BB’
= (3 + 4 + 5) . 7 = 84 (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ là 84 cm2.