Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 5
21 người thi tuần này 4.0 21.1 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
2 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án (Vận dụng cao)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8: Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)
11 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) ĐKXĐ:
Ta có:
.
Vậy .
b) Ta có A = 1 hay .
Û x + 2 = − 4
Û x = − 6 (TMĐK).
Vậy để A =1 thì x = − 6.
Lời giải
a) |x – 9| = 2x + 5
• Với x ≥ 9 thì |x – 9| = x – 9.
Khi đó: x – 9 = 2x + 5
Û 2x – x = – 9 – 5
Û x = − 14 (loại).
• Với x < 9 thì |x – 9| = 9 – x.
Khi đó: 9 – x = 2x + 5
Û 2x + x = 9 – 5
Û 3x = 4
(TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là .
b)
Û 2(1 – 2x) – 16 ≤ 1 – 5x + 8x
Û 2 – 4x – 16 ≤ 1 + 3x
Û – 4x – 3x ≤ 1 – 2 + 16
Û – 7x ≤ 15
.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .
c)
ĐKXĐ:
Phương trình đã cho tương đương với:
Suy ra: 2(x + 3) + 3(x – 3) = 3x + 5
Û 2x + 6 + 3x – 9 = 3x + 5
Û 5x – 3 = 3x + 5
Û 5x – 3x = 3 + 5
Û 2x = 8
Û x = 4 (TMĐK).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4}.
Lời giải
Gọi x (km/h) vận tốc của tàu khi nước yên lặng (x > 4).
Đổi: 8 giờ 20 phút = giờ.
Vận tốc của tàu khi xuôi dòng là: x + 4 (km/h).
Vận tốc của tàu khi ngược dòng là: x − 4 (km/h).
Thời gian tàu đi xuôi dòng là: (giờ).
Thời gian tàu đi ngược dòng là: (giờ).
Vì thời gian cả đi lẫn về là 8 giờ 20 phút hay giờ nên ta có phương trình:
48(x – 4) + 48(x + 4) = 5(x + 4)(x – 4)
Û 48(x – 4 + x + 4) = 5(x2 – 16)
Û 96x = 5x2 – 80
Û 5x2 – 96x – 80 = 0
Û (x – 20)(5x + 4) = 0
Û x = 20 (TM) hoặc (loại)
Vậy vận tốc của tàu khi nước yên lặng là 20 km/h.
Lời giải

Ta có ABCD là hình bình hành nên:
+ AD // BC hay BF // AD.
Khi đó: ; (các cặp góc so le trong).
+ AB // CD hay AB//GD.
(hai góc so le trong).
Xét ∆DEA và ∆BEF có:
(cmt).
(cmt).
Do đó ∆DEA
∆BEF (g.g).
Xét ∆DGE và ∆BAE có:
(cmt)
(hai góc đối đỉnh)
Do đó ∆DGE
∆BAE (g.g).
Vậy ∆DEA
∆BEF và ∆DGE
∆BAE.
b) Theo câu a, ta có:
+ ∆DEA
∆BEF suy ra: (1)
+ ∆DGE
∆BAE suy ra: (2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Do đó: EA2 = EF . FG (đpcm).
c) Theo câu a, ta có:
+ ∆DEA
∆BEF suy ra: (3)
+ ∆DGE
∆BAE suy ra: (4)
Từ (3) và (4) suy ra .
Do đó: BF . DG = AD . AB (không đổi).
Vậy BF . DG không đổi khi F thay đổi trên BC.
Lời giải

Áp dụng định lí Py-ta-go vào ∆ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25.
Suy ra: BC = 5 cm.
Ta có: Sxq = (AB +AC + BC) . BB’
= (3 + 4 + 5) . 7 = 84 (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ là 84 cm2.
