Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 6
55 người thi tuần này 4.0 17.3 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) |x + 5| = 3x + 1
• Với x ≥ − 5 thì |x + 5| = x + 5.
Khi đó: x + 5 = 3x + 1
Û 3x – x = 5 – 1
Û 2x = 4
Û x = 2 (TM).
• Với x < − 5 thì |x + 5| = – x – 5.
Khi đó: – x – 5 = 3x + 1
Û 3x + x = – 5 – 1
Û 4x = – 6
(loại).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2}.
b)
Û 3(x + 6) – 5(x – 2) < 30
Û 3x + 18 – 5x + 10 < 30
Û – 2x + 28 < 30
Û – 2x < 2
Û x > –1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = {x | x > –1}.
c)
ĐKXĐ: .
Phương trình đã cho tương đương:
Þ (x – 2)2 – 3(x + 2) = 2(x – 11)
Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22
Û x2 – 7x – 2 = 2x – 22
Û x2 – 9x + 20 = 0
Û (x2 – 4x) – (5x – 20) = 0
Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0
Û (x – 4)(x – 5) = 0
Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0
Û x = 4 (TM) hoặc x = 5 (TM).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4; 5}.
Lời giải
Gọi x (km) là quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh (x > 0).
Quãng đường đi với vận tốc 4 km/h là (km).
Thời gian đi quãng đường đó là: (giờ).
Quãng đường đi với vận tốc 5 km/h là (km).
Thời gian đi quãng đường còn lại là: (giờ).
Đổi 28 phút = giờ.
Thời gian đi hết quãng đường là 28 phút hay giờ nên ta có phương trình:
Û 5x + 2x = 14
Û 7x = 14
Û x = 2 (TMĐK).
Vậy quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó là 2 km.
Lời giải
a) Xét DABC và DHBA có:
chung
Do đó DABC DHBA (g.g).
b) Chứng minh: AH2 = HB . HC.
Xét DABH và DCAH có:
(vì ).
(cùng phụ ).
Do đó DABH DCAH (g.g).
c) Áp dụng định lý Py-ta-go vào DABC vuông tại A, ta có:
(cm).
Từ câu a: DABC DHBA nên: .
Suy ra: (cm).
Vậy BC = 10 cm; AH = 4,8 cm.
d) Từ câu a: DABC DHBA nên: .
Suy ra: (cm).
Do đó: HC = BC – HB = 10 – 3,6 = 6,4 (cm).
Xét DACD và DHCE có:
(vì CD là tia phân giác của )
Do đó DACD
Suy ra .
Lời giải
Xét ∆ABC vuông tại A, áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100.
Suy ra: BC = 10 cm.
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
Sxq = (6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2).
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:
(cm2).
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Stp = Sxq + S2đ = 360 + 2 . 24 = 408 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
V = Sđ . h = 24 . 15 = 360 (cm3).
Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích toàn phần là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.
Lời giải
Ta có: .
Mà ba số x, y, z dương nên: xyz > 0.
Nên: xy + yz + xz = 0
Û yz = – xy – xz.
Ta có: x2 + 2yz = x2 + yz – xy – xz
= x(x – y) – z(x – y) = (x – y)(x – z).
Tương tự: y2 + 2xz = (y – x)(y – z);
z2 + 2xy = (z – x)(z – y).
Do đó:
.
Vậy .
1 Đánh giá
0%
100%
0%
0%
0%