Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề 6
30 người thi tuần này 4.0 18.1 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Tìm giá trị đơn thức khi biết giá trị của biến (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) |x + 5| = 3x + 1
• Với x ≥ − 5 thì |x + 5| = x + 5.
Khi đó: x + 5 = 3x + 1
Û 3x – x = 5 – 1
Û 2x = 4
Û x = 2 (TM).
• Với x < − 5 thì |x + 5| = – x – 5.
Khi đó: – x – 5 = 3x + 1
Û 3x + x = – 5 – 1
Û 4x = – 6
(loại).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {2}.
b)
Û 3(x + 6) – 5(x – 2) < 30
Û 3x + 18 – 5x + 10 < 30
Û – 2x + 28 < 30
Û – 2x < 2
Û x > –1.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = {x | x > –1}.
c)
ĐKXĐ: .
Phương trình đã cho tương đương:
Þ (x – 2)2 – 3(x + 2) = 2(x – 11)
Û x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22
Û x2 – 7x – 2 = 2x – 22
Û x2 – 9x + 20 = 0
Û (x2 – 4x) – (5x – 20) = 0
Û x(x – 4) – 5(x – 4) = 0
Û (x – 4)(x – 5) = 0
Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0
Û x = 4 (TM) hoặc x = 5 (TM).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {4; 5}.
Lời giải
Gọi x (km) là quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh (x > 0).
Quãng đường đi với vận tốc 4 km/h là (km).
Thời gian đi quãng đường đó là: (giờ).
Quãng đường đi với vận tốc 5 km/h là (km).
Thời gian đi quãng đường còn lại là: (giờ).
Đổi 28 phút = giờ.
Thời gian đi hết quãng đường là 28 phút hay giờ nên ta có phương trình:
Û 5x + 2x = 14
Û 7x = 14
Û x = 2 (TMĐK).
Vậy quãng đường từ nhà đến trường của bạn học sinh đó là 2 km.
Lời giải
a) Xét DABC và DHBA có:
chung
Do đó DABC DHBA (g.g).
b) Chứng minh: AH2 = HB . HC.
Xét DABH và DCAH có:
(vì ).
(cùng phụ ).
Do đó DABH DCAH (g.g).
c) Áp dụng định lý Py-ta-go vào DABC vuông tại A, ta có:
(cm).
Từ câu a: DABC DHBA nên: .
Suy ra: (cm).
Vậy BC = 10 cm; AH = 4,8 cm.
d) Từ câu a: DABC DHBA nên: .
Suy ra: (cm).
Do đó: HC = BC – HB = 10 – 3,6 = 6,4 (cm).
Xét DACD và DHCE có:
(vì CD là tia phân giác của )
Do đó DACD
Suy ra .
Lời giải
Xét ∆ABC vuông tại A, áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100.
Suy ra: BC = 10 cm.
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
Sxq = (6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2).
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:
(cm2).
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Stp = Sxq + S2đ = 360 + 2 . 24 = 408 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
V = Sđ . h = 24 . 15 = 360 (cm3).
Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích toàn phần là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.
Lời giải
Ta có: .
Mà ba số x, y, z dương nên: xyz > 0.
Nên: xy + yz + xz = 0
Û yz = – xy – xz.
Ta có: x2 + 2yz = x2 + yz – xy – xz
= x(x – y) – z(x – y) = (x – y)(x – z).
Tương tự: y2 + 2xz = (y – x)(y – z);
z2 + 2xy = (z – x)(z – y).
Do đó:
.
Vậy .