Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 10)
19 người thi tuần này 4.6 11.6 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn A
Câu 2
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Chọn D
vì than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh các chất khí. Ngoài ra, nó còn hấp phụ chất tan trong dung dịch.
Lời giải
Chọn C
vì ở điều kiện thường ankan trơ về mặt hóa học, nó không tác dụng với axit, bazơ và chất oxi hóa KMnO4…
Lời giải
Câu 7
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH.
(b) HOCH2-CH2-CH2OH.
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH.
(e) CH3-CH2OH.
(f) CH3-O-CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
Lời giải
Chọn C
Các chất tác dụng được với Na gồm (a), (b), (c), (d) và (e)
Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 gồm (a), (c) và (d)
Câu 8
Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Lời giải
Lời giải
Chọn C
CH2=CHCOOH + NaOH CH2=CHCOONa + H2O
CH2=CHCOOH + Br2 CH2Br – CHBr – COOH
Câu 10
E là este có CTPT C8H8O2, không tráng bạc được điều chế từ axit và ancol tương ứng. CTCT của E là
Lời giải
Lời giải
Chọn A
vì phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Câu 12
Cho dãy các chất sau: saccarozơ, glucozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
Lời giải
Chọn D
gồm glucozơ và fructozơ
Câu 13
Sắp xếp các hợp chất sau: metylamin (I), đimeylamin (II), NH3 (III), anilin (IV) theo trình tự tính bazơ giảm dần
Lời giải
Chọn A
CH3NHCH3> CH3NH2> NH3 > C6H5NH2
Lời giải
Chọn B
Câu 15
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp
Lời giải
Chọn A
Điều kiện cần để tham gia phản ứng trùng hợp là monome phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền.
CH2=CH2; CH2=CH-Cl; CH2=CH-CN; CH2=CH-CH=CH2
Lời giải
Chọn B
vì những protein hình sợi như tóc, mạng nhện không tan trong nước
Câu 17
Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, phenyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Lời giải
Chọn C
gồm etyl axetat CH3COOH, axit acrylic CH2=CH-COOH, phenol C6H5OH, phenylamoni clorua C6H5NH3Cl, phenyl axetat CH3COOC6H5
Lời giải
Chọn D
vì Cu không phản ứng
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Chọn B
Câu 24
Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
Lời giải
Câu 25
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
Lời giải
Chọn A
Ta có nH2SO4 = 0,05.0,1 = 0,005 mol; nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol
∑nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,005 + 0,01 = 0,02 mol
nNaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nBa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
∑nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,02 + 2.0,01 = 0,04 mol
Khi trộn axit với kiềm thì bản chất của phản ứng là:
H+ + OH- H2O
(0,02) (0,04)
nOH-còn dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol [OH-] còn dư = 0,02/0,2 = 0,1M
Dung dịch X có pOH = - lg[OH-]còn dư = 1 pH = 14 – 1 = 13
Câu 26
Cho V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được 19,7g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
Lời giải
Chọn D
nBa(OH)2 = 0,15; nBaCO3 = 0,1
Cách 1: Do tính giá trị lớn nhất nên CO2 tác dụng với Ba(OH)2 tạo 2 loại muối
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 ← 0,1
2CO2còn dư + Ba(OH)2còn dư Ba(HCO3)2
0,1 ← 0,05
nCO2 = 0,2 V = 4,48 lít
Cách 2:Ta có nCO2max = nOH- – n ↓ = 0,15.2 – 0,1 = 0,2 V = 4,48 lít
Câu 27
Hòa tan hoàn toàn 8,862g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18g. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra.Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Lời giải
Câu 28
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin A thu được 21,6g H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong lấy dư, thì khối lượng bình tăng 100,8g. V có giá trị là:
Lời giải
Chọn D
mCO2 + mH2O = 100,8 mCO2 = 100,8 – 21,6 = 79,2g nCO2 = 1,8 và nH2O = 1,2
nA = nCO2 – nH2O = 0,6 V = 13,44 lít
Câu 29
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
Lời giải
Câu 30
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của axit hữu cơ. Giá trị của m là:
Lời giải
Chọn B
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
x mol → x → 2x
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
y mol → y → 2y
Câu 31
X là α-amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7g X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65g muối. Công thức của X là
Lời giải
Chọn D
X là α-amino axit Loại B và C
nHCl = (37,65 – 26,7)/36,5 = 0,3 = nX MX = 26,7/0,3 = 89
Câu 32
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
Lời giải
Chọn C
nAla = 0,25; nGly = 0,75 nGly = 3nAla X có 3 gốc Gly và 1 gốc Ala
Lời giải
Chọn A
K + H2O KOH + ½ H2
nK = 0,2 nH2 = 0,1 => V = 2,24 lít
Câu 34
Cho 100 ml dung dịch glucoz ơ nồng độ aM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 4,32g Ag. Giá trị của a là AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 4,32g Ag. Giá trị của a là
Lời giải
Chọn C
nAg = 0,04 nC6H12O6 = 0,02 CM = 0,2M
Câu 35
Cho 17,6g hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư). Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn A
nFe = nH2 = 0,2 mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4g
Câu 36
Cho 18,536g hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg tác dụng với oxi dư thu được 28,168g hỗn hợp 3 oxit. Nếu cho 18,536g hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn B
mO = 28,168 – 18,536 = 9,632g nO = 0,602 ne = 1,204
m = 18,536 + 62.1,204 = 93,184
Câu 37
Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M và NaNO3 0,1M cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại bám trên catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
Lời giải
Chọn C
Catot: Ag+ + 1e →Ag
0,01 → 0,01 → 0,01
Anot: 4H2O →4H+ + O2 + 4e
0,0025 ← 0,01
mAg = 0,01.108 = 1,08g và thể tích O2 là 0,0025.22,4 = 0,056 lít
Câu 38
Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
Lời giải
Chọn D
(C2H5NH3)2CO3 + 2NaOH 2C2H5NH2 + Na2CO3 + 2H2O
(COONH3CH3)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Câu 39
Cho 86,3g hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Giá trị của m là
Lời giải
Chọn D
mO = 86,3.19,47% = 16,8g nO = 1,05 nAl2O3 = 0,35
Hòa tan X vào H2O nOH- = 2nH2 = 2.0,6 = 1,2
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
0,35 → 0,7 → 0,7
nOH- còn dư = 1,2 – 0,7 = 0,5
Khi cho 2,4 mol HCl vào thì:
OH- dư + H+→ H2O
0,5 → 0,5
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
0,7 → 0,7 → 0,7
Al(OH)3 + 3H+→ Al3+ + 3H2O
0,4 ← 1,2
nAl(OH)3 còn lại = 0,7 – 0,4 = 0,3 mAl(OH)3 = 0,3.78 = 23,4g
Câu 40
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + O2Y
Z + H2O G
Z + Y T
T + H2O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
Lời giải
Chọn B
HCHO (X) + ½ O2HCOOH (Y)
C2H2 (Z) + H2O CH3CHO (G)
HCOOH + C2H2HCOO-CH=CH2 (T)
HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO
%mHCOOCH=CH2 là 32.100%/72 = 44,44%
2314 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%