Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)
19 người thi tuần này 4.6 11.6 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn A
vì các chất tác dụng được với nhau
Lời giải
Câu 3
Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
Lời giải
Câu 4
Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là
Lời giải
Chọn C
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + (NH4)2CO3 CaCO3↓ + 2NH4HCO3
Ca(HCO3)2 + 2KHSO4 CaSO4 + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
2NaOH + (NH4)2CO3 Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
2NaOH + 2KHSO4Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2KHSO4K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2↑ + H2O
(NH4)2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2NH4Cl
KHSO4 + BaCl2BaSO4↓ + KCl + HCl hoặc 2KHSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl
Lời giải
Chọn B
Ankan tham gia phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng crackinh và phản ứng cháy, không tham gia phản ứng cộng
Lời giải
Chọn C
Nhóm vinyl C2H3- có CTCT là CH2=CH-
Lời giải
Chọn B
Độ bền của liên kết đơn < đôi < ba
Lời giải
Chọn C
C6H5OH + 3Br2C6H2Br3OH↓ + 3HBr
C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Câu 9
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:
Lời giải
Chọn A
X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa X có nhóm –CHO.
Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.
CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn A
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
Lời giải
Chọn A.
Loại B, C vì saccarozơ không tráng bạc
Loại D vì saccarozơ không lên men
Lời giải
Chọn C
Amin bậc I có dạng RNH2
Câu 14
Cho các chất sau: (1) NH2CH2COOH; (2) NH2CH2CH2COOH; (3) C6H5CH2CH(NH2)COOH; (4) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH; (5) NH2[CH2]4CH(NH2)COOH. Những chất thuộc loại α-amino axit là:
Lời giải
Chọn C
(2), (4) là β-amino axit
Câu 15
Thủy phân hoàn 1 mol hợp chất:
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit?
Lời giải
Chọn C
Hợp chất có 4 gốc α-amino axit và 1 gốc β- amino axit
Lời giải
Chọn B
(-CH2-CH(CN)-)n.
Lời giải
Câu 18
Thực hiện các thí nghiệm sau: nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuCl2; nhúng một thanh Zn vào dung dịch FeCl3; nhúng một thanh Fe vào dung dịch AgNO3; nhúng một thanh Zn vào dung dịch HCl có lẫn CuCl2. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn A
Loại B, C, D vì CuO, BaCl2 không phản ứng
Câu 20
Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:
Lời giải
Chọn B
Lời giải
Chọn B.
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4;
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.
Lời giải
Chọn A
Loại B, C, D vì không xảy ra phản ứng
Lời giải
Chọn D
A sai vì cacbon chiếm 2-5%. B sai vì cacbon chiếm 0,01-2%. C sai vì khử quặng oxit sắt bằng than cốc trong lò cao
Lời giải
Chọn B
Câu 25
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
Lời giải
Chọn C
Bảo toàn điện tích đối với dung dịch X, ta có: 0,07.1 = 0,02.2 + x.1 x = 0,03
Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Y, ta có: y.1 = 0,04.1 y = 0,04
Khi trộn dung dịch X và Y thì H+ + OH- H2O
(0,04) (0,03)
nH+còn dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol [H+] còn dư = 0,01/0,1 = 0,1M pH = – lg[H+] = 1
Câu 26
Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 27
Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
Lời giải
Câu 28
Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:
Lời giải
Câu 29
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
Lời giải
Câu 30
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Lời giải
Chọn B
Ta có: nC6H2Br3OH = 33,1/331 = 0,1 mol; nNaOH = 0,5 mol
C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH ↓ + 3HBr
0,1 mol ← 0,1 mol → 0,3 mol
Dung dịch X chứa CH3COOH và HBr
HBr + NaOH NaBr + H2O
0,3 → 0,3
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
0,2 ← (0,5 – 0,3)
m = mC6H5OH + mCH3COOH = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4g
Câu 31
Este X có CTPT C2H4O2. Đun nóng 9g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn D
nHCOOCH3 = 9/60 = 0,15 mHCOONa = 0,15.68 = 10,2g
Câu 32
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 amin là
Lời giải
Chọn D
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
2,24 lít 1,12 lít
n = 1,5
Câu 33
Khi cho 7,5g một amino axit X có 1 nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15g muối. Công thức phân tử của X là:
Lời giải
Lời giải
Chọn D
nNaOH = nHCl = 0,002 x = 0,002/0,02 = 0,1
Câu 35
Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 30,4g muối khan. Tên gọi của R là
Lời giải
Chọn A
R RSO4
mSO4 = 30,4 – 11,2 = 19,2 nR = nSO4 = 19,2/96 = 0,2 R = 11,2/0,2 = 56
Câu 36
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là
Lời giải
Chọn C
Ca2+ + CO32- CaCO3↓
0,07 ← 0,07 ← 0,07
Mà nCaCl2 = 0,04 nCa ban đầu = 0,03
Ta có nNa + 2nCa = 2nH2 nNa = 2.0,04 – 2.0,03 = 0,02 m = 0,02.23 + 0,03.40 = 1,66
Câu 37
Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136g dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
Lời giải
Câu 38
Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 39
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là
Lời giải
Chọn B
Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH
nAg = 0,4 nCHO = 0,2
nCOOH = nCO2 = 0,52
Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72 m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84
C + O2 CO2; CHO + 0,75O2 CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 CO2 + ½ H2O
nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1
nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28 m’ = 0,28.180 = 50,4 m + m’ = 88,24
Câu 40
Cho 86g hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28g (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit?
Lời giải
Chọn A
nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nO (oxit) nNH4+ = 0,05
Trong dung dịch Y có a mol Mg2+; b mol Fe3+; c mol Fe2+
nKOH = 2a + 3b + 2c + nNH4+ = 3,15 2a + 3b + 2c = 3,1 (1)
Sau khi tác dụng với KOH thì phần dung dịch chứa 3,15 mol K+; 1,54 mol SO42- và nNO3- = 0,07
Bảo toàn N nNO3- ban đầu = 2nN2 + nNH4+ + nNO3- (trong Y) = 0,2
mX = 24a + 56(b + c) + 62.0,2 + 1,05.16 = 86 (2)
Bảo toàn ne3nAl phản ứng = 3nFe3+ + 2nFe2+nAl phản ứng = b + 2c/3
mtăng = 56(b + c) – 27(b + 2c/3) = 28 (3)
(1), (2), (3) a = 0,15; b = 0,9; c = 0,05
Oxit thu được gồm MgO (0,15 mol) và Fe2O3 (0,95/2 = 0,475) m = 0,15.40 + 0,475.160 = 82
2316 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%