Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dãy gồm các chất không thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là 

Lời giải

Chọn  A

vì các chất tác dụng được với nhau

Câu 2

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là 

Lời giải

Câu 3

Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:

Lời giải

Câu 4

Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là 

Lời giải

Chọn  C

Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + (NH4)2CO3 CaCO3↓ + 2NH4HCO3

 

Ca(HCO3)2 + 2KHSO CaSO4 + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

 

2NaOH + (NH4)2CO3 Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O

 

2NaOH + 2KHSO4Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O

 

(NH4)2CO3 + 2KHSO4K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2↑ + H2O

 

(NH4)2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2NH4Cl

 

KHSO4 + BaCl2BaSO4↓ + KCl + HCl hoặc 2KHSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl

 

Câu 5

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào? 

Lời giải

Chọn  B

Ankan tham gia phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng crackinh và phản ứng cháy, không tham gia phản ứng cộng

Câu 6

Nhóm vinyl có công thức là  

Lời giải

Chọn  C

Nhóm vinyl C2H3- có CTCT là CH2=CH-

Câu 7

Độ bền của liên kết ba, liên kết đôi, liên kết đơn tăng theo thứ tự: 

Lời giải

Chọn  B

Độ bền của liên kết đơn < đôi < ba 

Câu 8

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: 

Lời giải

Chọn C

C6H5OH + 3Br2C6H2Br3OH↓ + 3HBr

C6H5OH + (CH3CO)2CH3COOC6H5 + CH3COOH

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

Câu 9

Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:

Lời giải

Chọn  A

X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa X có nhóm –CHO.

Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh  Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.

 CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO 

Câu 10

Cho este có CTCT CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là 

Lời giải

Chọn  D

Câu 11

Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 

Lời giải

Chọn  A

(RCOO)3C3H5 + 3H2O t°H+ 3RCOOH + C3H5(OH)3

Câu 12

Saccarozơ có thể tác dụng với các chất nào sau đây? 

Lời giải

Chọn  A.

Loại B, C vì saccarozơ không tráng bạc

Loại D vì saccarozơ không lên men

Câu 13

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?

Lời giải

Chọn  C

Amin bậc I có dạng RNH2

Câu 14

Cho các chất sau: (1) NH2CH2COOH; (2) NH2CH2CH2COOH; (3) C6H5CH2CH(NH2)COOH; (4) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH; (5) NH2[CH2]4CH(NH2)COOH. Những chất thuộc loại α-amino axit là: 

Lời giải

Chọn  C

(2), (4) là β-amino axit 

Câu 15

Thủy phân hoàn 1 mol hợp chất:
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol
α-amino axit? 

Lời giải

Chọn  C

Hợp chất có 4 gốc α-amino axit và 1 gốc β- amino axit 

Câu 16

Polime nào sau đây có tên gọi tơ nitron hay “tơ olon được dùng dệt may quần áo ấm? 

Lời giải

Chọn B

(-CH2-CH(CN)-)n.

Câu 17

Trong dãy chuyển hóa: C2H2+H2O X +H2 +O2 +Y T. Chất T là

Lời giải

Câu 18

Thực hiện các thí nghiệm sau: nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuCl2; nhúng một thanh Zn vào dung dịch FeCl3; nhúng một thanh Fe vào dung dịch AgNO3; nhúng một thanh Zn vào dung dịch HCl có lẫn CuCl2. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là: 

Lời giải

Chọn  B

Câu 19

Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy: 

Lời giải

Chọn  A

Loại B, C, D vì CuO, BaCl2 không phản ứng

Câu 20

Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO.  Dựa vào mối liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:

Lời giải

Chọn  B

Câu 21

Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 cho tới dư là 

Lời giải

Chọn  B.

Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4;

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.

Câu 22

Từ FeS2 để điều chế sắt người ta nung FeS2 với oxi để thu được Fe2O3 sau đó  

Lời giải

Chọn  A

Loại B, C, D vì không xảy ra phản ứng

Câu 23

Câu nào đúng trong các câu sau?

Lời giải

Chọn  D

A sai vì cacbon chiếm 2-5%. B sai vì cacbon chiếm 0,01-2%. C sai vì khử quặng oxit sắt bằng than cốc trong lò cao 

Câu 24

Các hợp chất trong dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?  

Lời giải

Chọn  B

Câu 25

Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là 

Lời giải

Chọn  C

Bảo toàn điện tích đối với dung dịch X, ta có: 0,07.1 = 0,02.2 + x.1  x = 0,03

Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Y, ta có: y.1 = 0,04.1  y = 0,04

Khi trộn dung dịch X và Y thì H+    +   OH H2O

(0,04)     (0,03)

 nH+còn dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol  [H+] còn dư = 0,01/0,1 = 0,1M pH = – lg[H+] = 1 

Câu 26

Cho 29g hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là: 

Lời giải

Câu 27

Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là: 

Lời giải

Câu 28

Đốt cháy V lít (đktc) một ankin ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 50,4g. Nếu cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 90g kết tủa. V có giá trị là:

Lời giải

Câu 29

Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là  

Lời giải

Câu 30

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn  B

Ta có: nC6H2Br3OH = 33,1/331 = 0,1 mol; nNaOH = 0,5 mol

C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH ↓ + 3HBr

0,1 mol ←                        0,1 mol      → 0,3 mol

Dung dịch X chứa CH3COOH và HBr

HBr + NaOH  NaBr + H2O

0,3 → 0,3

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

0,2 ←        (0,5 – 0,3)

 m = mC6H5OH + mCH3COOH = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4g 

Câu 31

Este X có CTPT C2H4O2. Đun nóng 9g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn  D

nHCOOCH3 = 9/60 = 0,15  mHCOONa = 0,15.68 = 10,2g 

Câu 32

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 amin là 

Lời giải

Chọn  D

CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

           2,24 lít                    1,12 lít

 n = 1,5 

Câu 33

Khi cho 7,5g một amino axit X có 1 nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15g muối. Công thức phân tử của X là: 

Lời giải

Câu 34

Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là 

Lời giải

Chọn  D

nNaOH = nHCl = 0,002  x = 0,002/0,02 = 0,1 

Câu 35

Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 30,4g muối khan. Tên gọi của R là 

Lời giải

Chọn  A

R  RSO4

mSO4 = 30,4 – 11,2 = 19,2  nR = nSO4 = 19,2/96 = 0,2  R = 11,2/0,2 = 56 

Câu 36

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn  C

Ca2+ + CO32- CaCO3

0,07 ← 0,07 ←       0,07

Mà nCaCl2 = 0,04  nCa ban đầu = 0,03

Ta có nNa + 2nCa = 2nH2 nNa = 2.0,04 – 2.0,03 = 0,02 m = 0,02.23 + 0,03.40 = 1,66

Câu 37

Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136g dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là

Lời giải

Câu 38

Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là: 

Lời giải

Câu 39

Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là

Lời giải

Chọn  B

Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH

nAg = 0,4  nCHO = 0,2

nCOOH = nCO2 = 0,52

Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72  m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84

C + O2 CO2; CHO + 0,75O2 CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 CO2 + ½ H2O

nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1

nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68

C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O

 nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28  m’ = 0,28.180 = 50,4  m + m’ = 88,24 

Câu 40

Cho 86g hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28g (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit? 

Lời giải

Chọn  A

nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nO (oxit) nNH4+ = 0,05

Trong dung dịch Y có a mol Mg2+; b mol Fe3+; c mol Fe2+

nKOH = 2a + 3b + 2c + nNH4+ = 3,15 2a + 3b + 2c = 3,1 (1)

Sau khi tác dụng với KOH thì phần dung dịch chứa 3,15 mol K+; 1,54 mol SO42- và nNO3- = 0,07

Bảo toàn N nNO3- ban đầu = 2nN2 + nNH4+ + nNO3- (trong Y) = 0,2

 mX = 24a + 56(b + c) + 62.0,2 + 1,05.16 = 86 (2)

Bảo toàn ne3nAl phản ứng = 3nFe3+ + 2nFe2+nAl phản ứng = b + 2c/3

 mtăng = 56(b + c) – 27(b + 2c/3) = 28 (3)

(1), (2), (3) a = 0,15; b = 0,9; c = 0,05

Oxit thu được gồm MgO (0,15 mol) và Fe2O3 (0,95/2 = 0,475)  m = 0,15.40 + 0,475.160 = 82

4.6

2316 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%