Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 8)
20 người thi tuần này 4.6 11.6 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn C
phản ứng oxi hóa – khử
Lời giải
Chọn C
Câu 3
Cho các phản ứng sau:
(1) Cu(NO3)2
(2) NH4NO2
(3) NH3 + O2
(4) NH3 + Cl2
(5) NH4Cl
(6) NH3 + CuO
Các phản ứng đều tạo khí N2 là:
Lời giải
Chọn A
Cu(NO3)2 Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + ½ O2↑
NH4NO2 N2↑ + 2H2O
4NH3 + 5O2 4NO↑ + 6H2O
2NH3 + 3Cl2 N2↑ + 6HCl hoặc
8NH3 + 3Cl2 N2↑ + 6NH4Cl
NH4Cl NH3↑ + HCl↑
2NH3 + 3CuO N2↑ + 3Cu + 3H2O
Lời giải
Chọn A.
Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3
Câu 5
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
Lời giải
Chọn B
CO2 và CH4 là những chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép
Câu 6
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2;
CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là
Lời giải
Chọn C
Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là
Phân tử phải có liên kết đôi C=C
2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi C mang nối đôi phải khác nhau
Các chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH-COOH
Lời giải
Chọn B
A sai vì CH≡C-CH=CH2 không phải ankin.
C sai vì độ bền của liên kết đơn < đôi < ba
D sai vì ankin không có đồng phân hình học (điều kiện cần để có đồng phân hình học là phải có liên kết đôi C=C).
Lời giải
Câu 9
X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có khả năng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Lời giải
Chọn D
X, Y, Z đều có chung công thức phân tử C3H6O
Câu 10
Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) etyl fomat; (2) metyl axetat; (3) propyl fomat;
(4) isopropyl fomat; (5) etyl axetat
Lời giải
Chọn B
gồm HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2.
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Chọn B
C6H12O6 C2H5OH CH3CHO CH3COOH
Lời giải
Chọn B
A sai vì anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quì tím.
B đúng.
C sai vì anilin ít tan trong nước
D sai vì tất cả các amin đều độc
Lời giải
Chọn A
NH2-CH2-COOH là amino axit đơn giản nhất có tên là axit α-amino axetic hay axit amino axetic hoặc glyxin
Câu 16
Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4). Sắp xếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần
Lời giải
Chọn B
Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon
Câu 17
Cho các chất sau đây: NH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH (X); NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (Y); NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH (Z); NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH (T); NH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (U). Có bao nhiêu chất thuộc loại đipeptit?
Lời giải
Chọn A
Đipeptit là phân tử peptit chứa 2 gốc α-amino axit.
X, U là tripeptit; Y là đipeptit Gly-Ala; Z, T không phải peptit vì chứa gốc β- amino axit
Câu 18
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
Lời giải
Chọn A
Tơ tằm là tơ thiên nhiên.
Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.
Tơ nilon-6,6; tơ capron và tơ enang là tơ tổng hợp
Lời giải
Chọn B
Dung dịch NaOH và Na2CO3 làm xanh quì tím, NH4Cl làm đỏ quì tím
Lời giải
Chọn D
3Ca2+ + 2PO43- Ca3(PO4)2↓; 3Mg2+ + 2PO43- Mg3(PO4)2↓.
Câu 21
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
Lời giải
Chọn A
vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai.
Lời giải
Chọn B
Khi nung Fe(NO3)2 trong điều kiện có không khí hay không có không khí đều thu được sản phẩm như nhau: 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Lời giải
Chọn D
vì Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 24
Cho dung dịch X có pH = 2 chứa HCl và HNO3. Thể tích dung dịch KOH 0,1M cần để trung hòa 10 ml dung dịch X là:
Lời giải
Chọn B
Câu 25
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn B
Ta có nN2O = 0,045 mol; nH+ = nHNO3 = 0,5 mol
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,45 ← 0,09 ← 0,36 ← 0,045
Do nH+ tạo N2O < nH+bđ mà HNO3 lại phản ứng vừa đủ nên có thêm phản ứng
10H+ + NO3- + 8e → NH4+ + 3H2O
(0,5 – 0,45) → 0,005→ 0,04 → 0,005
mmuối = mkim loại + 62.ne + mNH4NO3 = 8,9 + 62.(0,36 + 0,04) + 80.0,005 = 34,1g
Câu 26
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là:
Lời giải
Chọn B
nCO2 = 0,12; nBaCO3 = 0,08
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,08 ← 0,08 ← 0,08
Do hấp thụ hoàn toàn CO2 phải hết nên có thêm phương trình
2CO2còn dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,04 → 0,02
nBa(OH)2 = 0,1 a = 0,1/2,5 = 0,04
Lời giải
Chọn D
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
Câu 28
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
Lời giải
Câu 29
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là:
Lời giải
Câu 30
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 31
Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3g ancol và 3,4g muối. Công thức của X là
Lời giải
Chọn D
nNaOH = 0,05 = nancol = nmuối RCOONa = 3,4/0,05 = 68 R = 1 R là H
R’OH = 2,3/0,05 = 46 R’ = 29 R’ là C2H5
Câu 32
Cho 8,3g hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 15,6g hỗn hợp muối. Giá trị của x là
Lời giải
Chọn D
Bảo toàn khối lượng mHCl = 15,6 – 8,3 = 7,3g nHCl = 0,2 x = 0,2/0,2 = 1
Câu 33
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8g Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn D
nAg = 0,1 nglu = 0,05 m = 0,05.180 = 9
Câu 34
Trùng hợp 1,5 tấn etilen thu được m tấn polietilen với hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn C
m = 1,5.80% = 1,2
Câu 35
Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Chọn A
nH2 = nMg = 0,1 V = 2,24
Câu 36
Cho 2,24g bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn B
nFe = 0,04; nCu2+ = 0,01
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
m = mCu + mFe dư = 0,01.64 + 0,03.56 = 2,32
Câu 37
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với cường độ dòng điện I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 38
Hòa tan hoàn toàn 25,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4g. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3g hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Câu 39
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 40
Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8g hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04g hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
Lời giải
2314 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%