Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phản ứng tạo thành PbSO4 nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

Lời giải

Chọn C

phản ứng oxi hóa – khử

Câu 2

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: 

Lời giải

Chọn C

Câu 3

Cho các phản ứng sau:

(1) Cu(NO3)   

(2) NH4NO

(3) NH3 + O2 850°C       

(4) NH3 + Cl

(5) NH4Cl t° 

(6) NH3 + CuO t°

Các phản ứng đều tạo khí N2 là:

Lời giải

Chọn A

Cu(NO3)2 Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + ½ O2↑                     

NH4NO2 N2↑ + 2H2O

 

4NH3 + 5O2 850°C4NO↑ + 6H2O

2NH3 + 3Cl2 N2↑ + 6HCl hoặc

8NH3 + 3Cl2 t°N2↑ + 6NH4Cl

NH4Cl t° NH3↑ + HCl↑  

2NH3 + 3CuO t° N2↑ + 3Cu + 3H2O

Câu 4

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

Lời giải

Chọn A.

Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3

Câu 5

Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? 

Lời giải

Chọn B

CO2 và CH4 là những chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép

Câu 6

Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2;
CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là

Lời giải

Chọn C

Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là

Phân tử phải có liên kết đôi C=C

2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi C mang nối đôi phải khác nhau

Các chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH-COOH

Câu 7

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Lời giải

Chọn B

A sai vì CH≡C-CH=CH2 không phải ankin.

C sai vì độ bền của liên kết đơn < đôi < ba

D sai vì ankin không có đồng phân hình học (điều kiện cần để có đồng phân hình học là phải có liên kết đôi C=C).

Câu 8

Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là:

Lời giải

Câu 9

X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có khả năng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Lời giải

Chọn D

X, Y, Z đều có chung công thức phân tử C3H6O

Câu 10

Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có tên là: (1) etyl fomat; (2) metyl axetat; (3) propyl fomat;
(4) isopropyl fomat; (5) etyl axetat

Lời giải

Chọn B

gồm HCOOCH2CH2CH2 và HCOOCH(CH3)2.

Câu 11

Chất béo là: 

Lời giải

Chọn A

Câu 12

Glucozơ còn được gọi là 

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Cho sơ đồ chuyển hóa: glucozơ  X   CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

Lời giải

Chọn B

C6H12O6 lên menC2H5OH +CuO,t° CH3CHO +O2t°,xt CH3COOH

Câu 14

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Lời giải

Chọn B

A sai vì anilin C6H5NH2 không làm đổi màu quì tím.

B đúng.

C sai vì anilin ít tan trong nước

D sai vì tất cả các amin đều độc

Câu 15

Glyxin còn có tên là: 

Lời giải

Chọn A

NH2-CH2-COOH là amino axit đơn giản nhất có tên là axit α-amino axetic hay axit amino axetic hoặc glyxin

Câu 16

Cho các chất sau: ancol etylic (1), etylamin (2), metylamin (3), axit axetic (4). Sắp xếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần

Lời giải

Chọn B

Nhiệt độ sôi của axit > ancol > amin có cùng số cacbon 

Câu 17

Cho các chất sau đây: NH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH (X); NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (Y); NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH (Z); NH2-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH (T); NH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (U). Có bao nhiêu chất thuộc loại đipeptit? 

Lời giải

Chọn A

Đipeptit là phân tử peptit chứa 2 gốc α-amino axit.
X, U là tripeptit; Y là đipeptit Gly-Ala; Z, T không phải peptit vì chứa gốc
β- amino axit

Câu 18

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? 

Lời giải

Chọn A

Tơ tằm là tơ thiên nhiên.

Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.

Tơ nilon-6,6; tơ capron và tơ enang là tơ tổng hợp

Câu 19

Dung dịch nào dưới đây không thể làm đổi màu quì tím? 

Lời giải

Chọn B

Dung dịch NaOH và Na2CO3 làm xanh quì tím, NH4Cl làm đỏ quì tím

Câu 20

Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm ước cứng? 

Lời giải

Chọn D

3Ca2+ + 2PO43-  Ca3(PO4)2↓; 3Mg2+ + 2PO43-  Mg3(PO4)2↓.

Câu 21

Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên? 

Lời giải

Chọn A

vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai.

Câu 22

Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gì? 

Lời giải

Chọn B

Khi nung Fe(NO3)2 trong điều kiện có không khí hay không có không khí đều thu được sản phẩm như nhau: 4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2 

Câu 23

Nhận xét nào sau đây không đúng? 

Lời giải

Chọn D

vì Cr2O3 là oxit lưỡng tính

Câu 24

Cho dung dịch X có pH = 2 chứa HCl và HNO3. Thể tích dung dịch KOH 0,1M cần để trung hòa 10 ml dung dịch X là: 

Lời giải

Chọn B

Câu 25

Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn B

Ta có nN2O = 0,045 mol; nH+ = nHNO3 = 0,5 mol

10H+ + 2NO3- + 8e  N2O + 5H2O

0,45 ← 0,09 ← 0,36 ←    0,045

Do nH+ tạo N2O < nH+ mà HNO3 lại phản ứng vừa đủ nên có thêm phản ứng

10H+   +   NO3-  +  8e  NH4+ + 3H2O

(0,5 – 0,45) → 0,005→ 0,04   → 0,005

 mmuối = mkim loại + 62.ne + mNH4NO3 = 8,9 + 62.(0,36 + 0,04) + 80.0,005 = 34,1g

Câu 26

Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là: 

Lời giải

Chọn B

nCO2 = 0,12; nBaCO3 = 0,08

CO2  +  Ba(OH)2   BaCO3↓ + H2O

0,08 ← 0,08 ←              0,08

Do hấp thụ hoàn toàn  CO2 phải hết nên có thêm phương trình

2CO2còn dư + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2

0,04         → 0,02

 nBa(OH)2 = 0,1  a = 0,1/2,5 = 0,04 

Câu 27

Có thể điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho 

Lời giải

Chọn D

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

Câu 28

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là 

Lời giải

Câu 29

Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là: 

Lời giải

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: 

Lời giải

Câu 31

Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản ứng thu được 2,3g ancol và 3,4g muối. Công thức của X là

Lời giải

Chọn D

nNaOH = 0,05 = nancol = nmuối RCOONa = 3,4/0,05 = 68 R = 1  R là H

R’OH = 2,3/0,05 = 46  R’ = 29  R’ là C2H5

Câu 32

Cho 8,3g hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủvới 200 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch chứa 15,6g hỗn hợp muối. Giá trị của x là 

Lời giải

Chọn D

Bảo toàn khối lượng  mHCl = 15,6 – 8,3 = 7,3g  nHCl = 0,2  x = 0,2/0,2 = 1 

Câu 33

Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8g Ag. Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn D

nAg = 0,1 nglu = 0,05  m = 0,05.180 = 9 

Câu 34

Trùng hợp 1,5 tấn etilen thu được m tấn polietilen với hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn C

m = 1,5.80% = 1,2 

Câu 35

Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là 

Lời giải

Chọn A

nH2 = nMg = 0,1  V = 2,24 

Câu 36

Cho 2,24g bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là 

Lời giải

Chọn B

nFe = 0,04; nCu2+ = 0,01

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu

 m = mCu + mFe dư = 0,01.64 + 0,03.56 = 2,32 

Câu 37

Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với cường độ dòng điện I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là 

Lời giải

Câu 38

Hòa tan hoàn toàn 25,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4g. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3g hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Lời giải

Câu 39

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: 

Lời giải

Câu 40

Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8g hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04g hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với 

Lời giải

4.6

2314 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%