Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
22 người thi tuần này 4.6 11.6 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn A
Chất điện li yếu gồm axit yếu, bazơ yếu, H2O và muối HgCl2, Hg(CN)2
Câu 2
Cho phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
Lời giải
Chọn A
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Chọn B
Câu 6
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào
Lời giải
Chọn D
Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào cacbon mang nối đôi bậc cao hơn tức là cacbon có ít H hơn
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn B
Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn so với ancol có cùng số C do ancol tạo được liên kết hiđro liên phân tử
Liên kết hiđro liên phân tử giữa các phân tử axit bền hơn so với liên kết hiđro giữa các phân tử ancol nên nhiệt độ sôi của ancol thấp hơn so với axit
Các loại hợp chất giống nhau thì M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao
Nhiệt độ sôi của CH3CHO < C2H5OH < HCOOH < CH3COOH
Lời giải
Chọn A
vì Cu đứng sau H nên không phản ứng
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 10
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu?
Lời giải
Chọn C
Do nbđ = nsau 10-3.10 = 10-4.(10 + x) x = 90
Câu 11
Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Lời giải
Chọn B
nKOH/nH3PO4 = 0,16/0,08 = 2 Tạo muối K2HPO4
mK2HPO4 = 0,08.174 = 13,92g
Lời giải
Chọn B
Cu + 4HNO3đặc Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
nNO2 = 2nCu = 0,1 V = 2,24 lít
Câu 13
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
Lời giải
Chọn B
Do anken tạo nCO2 = nH2O nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05
nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 %nanken = 0,15.100%/0,2 = 75%
Câu 14
Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tạo ra axit là:
Lời giải
Chọn A
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2
Ta có nC2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH = nCO2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol
mC2H5OH bò oxi hóa thành CH3COOH = 46.0,025 = 1,15 g
Câu 15
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
Lời giải
Chọn C
RCOOH + KOH RCOOK + H2O
nX = nKOH = 0,005 MX = 10.3,7%/0,005 = 74 R = 29 (C2H5)
Vậy X là C2H5COOH
Lời giải
Chọn B
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + [CH2=CH-OH]
CH2=CH-OH không bền, chuyển thành CH3CHO
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn C
C6H5-CH2-NH2 (1 CTCT)
CH3-C6H4-NH2 (3 CTCT ứng với 3 vị trí của nhóm CH3 lần lượt ở o, m, p)
C6H5-NH-CH3 (1 CTCT)
Lời giải
Chọn D
Amino axit phản ứng được với dung dịch axit, dung dịch bazơ, oxit bazơ, ancol, kim loại trước hiđro, muối cacbonat, amin, trùng ngưng
Lời giải
Chọn B.
Loại A, C, D vì poli(metyl metacrylat), tơ visco, poliisopren, nhựa novolac, tơ nitron, PVC đều mạch không phân nhánh
Câu 21
Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH3)2. Tên gọi đúng của peptit trên là:
Lời giải
Chọn B
Khi gọi tên peptit, bắt đầu từ tên của amino axit đầu N và kết thức bằng tên amino axit đầu C
Câu 22
Thực hiện các thí nghiêm sau: Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm (1); thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4 (2), thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng (3); thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (4); thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng (5). Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là:
Lời giải
Chọn A
Điều kiện để có ăn mòn điện hóa là phải có 2 cực – tiếp xúc – trong dung dịch chất điện li
Câu 23
Chất X có tính chất sau:
* X tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí Y làm đục nước vôi trong.
* X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra hai muối. X là chất nào trong các chất sau?
Lời giải
Chọn B
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2↑ + H2O;
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 24
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Lời giải
Chọn B
NaOH tạo BaCO3; Na2SO4 tạo BaSO4; Na2CO3 tạo BaCO3; H2SO4 tạo BaSO4; KHSO4 tạo BaSO4; Ca(OH)2 tạo BaCO3 và CaCO3
Câu 25
Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
Lời giải
Chọn D
Lời giải
Chọn B
A sai vì tecmit là hỗn hợp của Al và các oxit sắt.
C sai vì nước cứng chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.
D sai vì Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối; Be, Mg có kiểu lục phương
Câu 27
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.
Số phát biểu đúng là
Lời giải
Chọn A
(b) sai vì Fe được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện hoặc đpdd
(c) sai vì K tác dụng với nước nên không khử được Ag+ trong dung dịch.
D sai vì tạo ra Fe2+.
Câu 28
Cho các phản ứng:
M + 2HCl MCl2 + H2;
MCl2 + 2NaOH M(OH)2 + 2NaCl
4M(OH)2 + O2 + 2H2O 4M(OH)3;
M(OH)3 + NaOH NaMO2 + 2H2O
M là kim loại nào sau đây:
Lời giải
Chọn C
Câu 29
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Lời giải
Chọn B
nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,05 m = 0,05.68 = 3,4
Câu 30
Một α-amino axit no X chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
Lời giải
Câu 31
Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 10o. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải
Câu 32
Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là
Lời giải
Chọn C
10 ml dung dịch RSO4 cần 0,15.0,02 = 0,003 mol BaCl2
50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2
R + 96 = 1,8/0,015 R = 24 là Mg
Câu 33
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là
Lời giải
Chọn D
Na2CO3 bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân
Câu 34
Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X (đktc); dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là
Lời giải
Chọn B
2HCl H2
nCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7
mmuối = (9,14 – 2,54) + 0,7.35,5 = 31,45g
Câu 35
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 36
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và 1,46g kim loại dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là
Lời giải
Câu 37
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Lời giải
Câu 38
Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m.
Lời giải
Chọn A
nCO32- = 0,3; nHCO3- = 0,6; nH+ = 0,8
H+ + CO32- HCO3-
0,3 ← 0,3 → 0,3
H+ + HCO3- CO2 + H2O
(0,5) (0,9) → 0,5
V = 11,2 lít
nCaCO3 = nHCO3- = 0,9 – 0,5 = 0,4 mCaCO3 = 40g
Câu 39
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
Lời giải
Câu 40
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam glyxin và 71,2 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
Lời giải
Chọn D
Gọi 3 peptit lần lượt là (AA)a; (AA)b; (AA)c ứng với số mol là x; x; 2x
Ta có ax + bx + c.2x = nAla + nVal x(a + b + 2c) = 52,5/75 + 71,2/89 = 1,5
Do a + b + 2c là số nguyên dương a + b + 2c = 15 (1)
Mà số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10
a + b + c < 13 (2)
Từ (1), (2) a = 2; b = 3; c = 5 là hợp lí
X + H2O Ala + Val
Bảo toàn khối lượng m = mAla + mVal – mH2O
= 52,5 + 71,2 – 18(1.0,1 + 2.0,1 + 4.0,2) = 103,9
2314 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%