Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Công thức của triolein là

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?

Lời giải

Đáp án B

Câu 4

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là

Lời giải

Đáp án D

Câu 6

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

Lời giải

Đáp án A

Câu 7

Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 loãng, thu được khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là

Lời giải

Đáp án B

Câu 8

Metylamin có công thức là

Lời giải

Đáp án B

Câu 9

Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là

Lời giải

Đáp án B

Câu 10

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Lời giải

Đáp án D

Câu 11

Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là

Lời giải

Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có (ảnh 1)

Câu 12

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Cho 1 ml dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch AlCl3, thấy xuất hiện

Lời giải

Đáp án A

Câu 14

Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic?

Lời giải

Đáp án A

Câu 15

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án B

Câu 16

Chất nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?

Lời giải

Đáp án A

Câu 17

Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

Lời giải

Đáp án A

Câu 18

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?

Lời giải

Đáp án D

Câu 19

Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 12,95 gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn (ảnh 1)

Câu 20

Thủy phân chất X thu được glucozơ và fructozơ. Trong công nghiệp, chất X là nguyên liệu dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là

Lời giải

Đáp án D

Câu 21

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Lời giải

Đáp án C

Câu 22

Polietien được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 23

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Lời giải

Đáp án C

Câu 24

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có HCOONa. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 25

Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Lời giải

Đáp án A

Câu 26

Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn?

Lời giải

Đáp án D

Câu 27

Số liên kết peptit trong tetrapeptit mạch hở là

Lời giải

Đáp án C

Câu 28

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Lời giải

Đáp án A

Câu 29

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án B

Câu 30

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH, CaO.

Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan.

(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon.

(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu.

(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.

(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn A.

Phản ứng của thí nghiệm:

CH3COONa+NaOHCH4+Na2CO3

(a) Sai, điều chế metan.

(b) Sai: HCOONa+NaOHH2+Na2CO3

(c) Sai, CH4 không tác dụng với dung dịch KMnO4, dung dịch Br2.

(d) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.

(e) Đúng.

Câu 31

Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic (ảnh 1)

Câu 32

Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho khí CO dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong 100 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là

Lời giải

Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol (ảnh 1)

Hỗn hợp X gồm CuO và MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) có tỉ lệ mol (ảnh 2)

Câu 33

Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

E + 2NaOH → X + 2Y

X + 2HCI → Z + 2NaCl

Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu:

(a) Dung dịch chất Z tác dụng được với Cu(OH)2.

(b) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

(c) Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.

(d) Nhiệt độ sôi của HCOOH cao hơn nhiệt độ sôi của Y.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng (ảnh 1)

Câu 34

Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

Lời giải

Chọn D.

X có 5 cấu tạo thỏa mãn:

HCOOC6H5

C6H5COOH

HOC6H4CHOo,m,p

Câu 35

Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được CO2 và 1,56 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là

Lời giải

Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy (ảnh 1)

Câu 36

Một loại supephotphat kép được sản xuất từ H2SO4 đặc và nguyên liệu là quặng photphorit (chứa 50% Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho). Để sản xuất được 159,75 tấn phân lân supephotphat kép có độ dinh dưỡng 40% thì cần dùng ít nhất m tấn quặng photphorit trên. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là

Lời giải

Một loại supephotphat kép được sản xuất từ H2SO4 đặc và nguyên liệu là (ảnh 1)

Câu 37

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đăng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là

Lời giải

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch (ảnh 1)

Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hiđrocacbon mạch (ảnh 2)

Câu 38

Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.

(b) Dầu mỡ động thực vật sau khi rán, có thể được tái chế thành nhiên liệu.

(c) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc nên được dùng làm nguyên liệu trong kĩ thuật tráng gương.

(d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng.

(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn A.

(a) Đúng

(b) Đúng.

(c) Sai, saccarozơ không tráng bạc, nó dùng trong kỹ thuật tráng gương vì thủy phân tạo các sản phẩm có tráng bạc.

(d) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl dễ bị rửa trôi.

(e) Sai, 1 mol peptit Glu-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 4 mol NaOH.

Câu 39

Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; MX < MY) cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,84 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy đông đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Y trong 8,84 gam E là

Lời giải

Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo (ảnh 1)

Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo (ảnh 2)

Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo (ảnh 3)

Câu 40

Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

Lời giải

Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon (ảnh 1)

2.0

1 Đánh giá

0%

0%

0%

100%

0%