Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?

Lời giải

Đáp án C

Câu 2

Chất nào sau đây là tripeptit?

Lời giải

Đáp án A

Câu 3

Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo?

Lời giải

Đáp án A

Câu 4

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Số phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra là

Lời giải

Đáp án B

Câu 5

Chất nào sau đây là chất béo?

Lời giải

Đáp án B

Câu 6

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án D

Câu 7

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

Lời giải

Đáp án D

Câu 8

Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 9

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Lời giải

Đáp án D

Câu 10

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

Lời giải

Đáp án B

Câu 11

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Câu 12

Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là

Lời giải

Đáp án A

Câu 13

Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là

Lời giải

Đáp án A

Câu 14

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

Lời giải

Đáp án B

Câu 15

Khối lượng phân tử của alanin là.

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

Lời giải

Đáp án D

Câu 17

Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

Lời giải

Đáp án D

Câu 18

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án B

Câu 19

Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện

Lời giải

Đáp án B

Câu 20

Số đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp glyxin và alanin là

Lời giải

Đáp án B

Câu 21

Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối là.

Lời giải

Đáp án D

Câu 22

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Lời giải

Đáp án A

Câu 23

Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 24

Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn D.

nFe=nH2=0,1

mCu=12mFe=6,4 gam.

Câu 25

Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường?

Lời giải

Đáp án D

Câu 26

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 27

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X.

Lời giải

Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl (ảnh 1)

Câu 28

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Lời giải

Đáp án C

Câu 29

Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

Lời giải

Đáp án B

Câu 30

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là

Lời giải

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng (ảnh 1)

Câu 31

Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Số công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt (ảnh 1)

Câu 32

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Lời giải

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa (ảnh 1)

Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Lời giải

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được (ảnh 1)

Câu 34

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là

Lời giải

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho (ảnh 1)

Câu 35

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Lời giải

Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen (ảnh 1)

Câu 36

Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là:

Lời giải

Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl (ảnh 1)

Câu 37

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là

Lời giải

Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (ảnh 1)

Câu 38

Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là

Lời giải

Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng (ảnh 1)

Câu 39

Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là:

Lời giải

Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (ảnh 1)

Câu 40

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn A.

(a) Sai, H2SO4 loãng không có tác dụng hút H2O.

(b) Đúng

(c) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.

(d) Sai, HCl dễ bay hơi.

(e) Sai, để hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O.

2.0

1 Đánh giá

0%

0%

0%

100%

0%