Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Alanin có công thức là

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được

Lời giải

Đáp án A

Câu 3

Khi thủy phân saccarozơ thì thu được

Lời giải

Đáp án D

Câu 4

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

Lời giải

Đáp án A

Câu 5

Có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N?

Lời giải

Đáp án D

Câu 6

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Lời giải

Đáp án B

Câu 7

Mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) của xenlulozơ có mấy nhóm hiđroxi?

Lời giải

Đáp án A

Câu 8

Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Đáp án D

Câu 9

Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

Lời giải

Đáp án C

Câu 10

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là

Lời giải

Đáp án D

Câu 11

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Lời giải

Đáp án B

Câu 12

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là

Lời giải

Đáp án C

Câu 13

Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là

Lời giải

Đáp án A

Câu 14

Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (t°), thu được sản phẩm là

Lời giải

Đáp án D

Câu 15

Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Lời giải

Đáp án A

Câu 16

Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là

Lời giải

Chọn C.

X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn:

HCOOCH=CHCH3HCOOH+CH3CH2CHO

HCOOCH2CH=CH2HCOOH+CH2=CHCH2OH

HCOOCCH3=CH2HCOOH+CH3COCH3

CH3COOCH=CH2CH3COOH+CH3CHO

Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên)

Câu 17

Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

Lời giải

Đáp án A

Câu 18

Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là:

Lời giải

Chọn C.

Dùng quỳ tím:

+ Hóa đỏ: HCl

+ Hóa xanh: Ba(OH)2

+ Vẫn tím: Na2SO4, NaCl. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận ra ở trên vào 2 mẫu này, có kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl.

Câu 19

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A.

(2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B.

(3) Hydrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D.

(4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4, ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E.

Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng.

Lời giải

Chọn A.

A là C6H12O6

B là CH3COOH

D là C2H5OH

E là CH3CHO

Mối liên hệ giữa các chất là: ADEB.

Câu 20

Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?

Lời giải

Đáp án B

Câu 21

Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 22

Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hidro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cấu tạo của X là

Lời giải

Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu (ảnh 1)

Câu 23

Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Lời giải

Đáp án C

Câu 24

Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:

Lời giải

Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (ảnh 1)

Câu 25

Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác (ảnh 1)

Câu 26

Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là

Lời giải

Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch (ảnh 1)

Câu 27

Dung dịch A chứa các ion: CO32-; SO32-; SO42-; 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là

Lời giải

dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá (ảnh 1)

Câu 28

Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Câu 29

Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là

Lời giải

Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat (ảnh 1)

Câu 30

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2

Lời giải

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và (ảnh 1)

Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và (ảnh 2)

Câu 31

Khi thuỷ phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin, X là

Lời giải

Chọn B.

nAla=0,25;nGly=0,75Ala:Gly=1:3

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,75

AlaGly3+4n1H2OnAla+3nGly...............................0,75...............0,25

0,254n1=0,75nn=1

=> X là AlaGly3Tetrapeptit

Câu 32

Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Lời giải

Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. (ảnh 1)

Câu 33

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

Lời giải

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung (ảnh 1)

Câu 34

Crackinh butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T được 0,4 mol CO2. Mặt khác, T làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là

Lời giải

Crackinh butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, (ảnh 1)

Câu 35

Cho 15,84 gam este no đơn chức phản ứng vừa hết với 30 ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2g/ml, M là kim loại kiềm). Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu có cấu tạo là

Lời giải

Cho 15,84 gam este no đơn chức phản ứng vừa hết với 30 ml dung dịch (ảnh 1)

Câu 36

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO(đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

Lời giải

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X (ảnh 1)

Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X (ảnh 2)

Câu 37

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a -0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G,cần vừa đủ 3,385 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là

Lời giải

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon (ảnh 1)

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon (ảnh 2)

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon (ảnh 3)

Câu 38

Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần giá trị nào nhất ?

Lời giải

Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic (ảnh 1)

Câu 39

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là

Lời giải

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có (ảnh 1)

X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có (ảnh 2)

Câu 40

Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với?

Lời giải

Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào (ảnh 1)

Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào (ảnh 2)

2.0

1 Đánh giá

0%

0%

0%

100%

0%