Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.

(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.
Số nhận định đúng là

Lời giải

Chọn D.

(a) Đúng

(b) Đúng, tạo CH2OHCHOH4COONH4

(c) Đúng

(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.

(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.

Câu 2

Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là:

Lời giải

Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm (ảnh 1)

Câu 3

Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 46,72 gam O2 thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn kém nhau một nguyên tử Cacbon) và hỗn hợp C gồm 3 muối (MN < MH < MU < 144u). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H2O. Đốt cháy hỗn hợp C thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là

Lời giải

Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy (ảnh 1)

Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy (ảnh 2)

Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy (ảnh 3)

Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy (ảnh 4)

Câu 4

Cho V lít  hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4) đi qua Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên tối đa là

Lời giải

Cho V lít  hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của (ảnh 1)

Câu 5

Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?

Lời giải

Đáp án A

Câu 6

Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất rắn?

Lời giải

Đáp án B

Câu 7

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α – aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Lời giải

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (ảnh 1)

X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (ảnh 2)

Câu 8

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là

Lời giải

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. (ảnh 1)

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. (ảnh 2)

Câu 9

Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dây có lực bazơ yếu nhất là

Lời giải

Đáp án A

Câu 10

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là

Lời giải

Đáp án D

Câu 11

Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. X chứa các chất tan gồm:

Lời giải

Chọn A.

Cu còn dư một phần nên X chứa các chất tan gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

Câu 12

Este CH3COOCH3 có tên là

Lời giải

Đáp án D

Câu 13

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

Lời giải

Đáp án C

Câu 14

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là

Lời giải

Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung (ảnh 1)

Câu 15

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2. Kim loại M là

Lời giải

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2 (ảnh 1)

Câu 16

Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?

Lời giải

Đáp án D

Câu 17

Tinh bột thuộc loại

Lời giải

Đáp án A

Câu 18

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải

Đáp án C

Câu 19

A là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi qua CuO/t° thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. CTCT của A là

Lời giải

A là một hợp chất hữu cơ có CTPT C5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH (ảnh 1)

Câu 20

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoà lẫn nhau.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn B.

(a) Đúng, chỉ có glucozơ làm mất màu Br2.

(b) Sai, chuyển hóa trong mỗi trường kiềm.

(c) Đúng, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức.

(d) Sai, tinh bột có thành phần amilopectin có mạch phân nhánh.

Câu 21

Cho các phát biểu sau:

(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.

(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.

(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quỳ tím hóa đỏ.

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.

Số phát biểu đúng là

Lời giải

Chọn D.

(a) C6H12O6+Br2+H2OC6H12O7+2HBr

(b) Đúng

(c) Sai, xenlulozơ mạch không nhánh.

(d) Sai, axit glutamic là chất rắn và chỉ có dung dịch mới đổi màu quỳ tím sang đỏ.

(e) Đúng

(g) Đúng

Câu 22

Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

Lời giải

Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với (ảnh 1)

Câu 23

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Lời giải

Đáp án B

Câu 24

Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2123

2t

Tổng số mol khí ở hai điện cực

a

a + 0,055

17a/9

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,035

b + 0,035

Giá trị của t là

Lời giải

Chọn B.

Trong khoảng thời gian 2123 (s) (trao đổi 0,11 mol electron) thì tại cực âm thoát ra 0,035 mol Cu, bảo toàn electron nH2=0,02

0,055 mol khí gồm H20,02,Cl2x mol O2y mol.

=> x + y + 0,02 = 0,055 và 2x + 4y = 0,

=> x = 0,015 và y = 0,02

Trong khoảng thời gian từ t+21232t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là 17a9a+0,055=8a90,055 chỉ bao gồm O2 và H2. Do nH2=2nO2 nên:

nO2=8a270,0553

Như vậy trong thời gian từ t => 2t thì tại cực dương có:

nCl2=0,015

nO2=8a270,0553+0,02

Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian (0 => t) và (t => 2t).

2a=0,015.2+48a270,0553+0,02

=> a = 0,045


Do a=It2Ft=1737s

Câu 25

Nguyên tố phố biển thứ hai ở vỏ trái đất là

Lời giải

Đáp án C

Câu 26

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó 2 có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là

Lời giải

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu (ảnh 1)

Câu 27

Monome trùng hợp tạo PVC là

Lời giải

Đáp án C

Câu 28

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

Câu 29

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Lời giải

Đáp án A

Câu 30

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

Lời giải

Đáp án C

Câu 31

Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe, Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Lời giải

Đáp án B

Câu 32

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dây tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là

Lời giải

Đáp án B

Câu 33

Trong sơ đồ phản ứng sau: X → Y → cao su buna. X, Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn C.

X, Y lần lượt là ancol etylic, buta-1,3- đien.

2C2H5OHCH2=CHCH=CH2+H2+2H2O

nCH2=CHCH=CH2CH2CH=CHCH2n

Câu 34

Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2

Lời giải

Chọn C.

Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là:

CH3-CH­2-COOH

CH3-COO-CH3

HCOO-CH2-CH3.

Câu 35

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?

Lời giải

Đáp án D

Câu 36

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:

Lời giải

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng (ảnh 1)

Câu 37

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

Lời giải

Đáp án C

Câu 38

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 39

Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

Lời giải

Chọn B.

mPE=mC2H4 phản ứng =4.70%.90%=2,52 tấn.

Câu 40

Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm (ảnh 1)

Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm (ảnh 2)

2.0

1 Đánh giá

0%

0%

0%

100%

0%