Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Lời giải

Đáp án D

Chất điện li mạnh gồm axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối

Câu 2

Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Cho dung dịch X chứa các ion: H+, Ba2+, NO3- vào dung dịch Y chứa các ion: Na+, SO32-, SO42-, S2-. Số phản ứng xảy ra là

Lời giải

Đáp án D

2H+ + SO32- → H2O + SO2

2H+ + S2- → H2S↑

Ba2+ + SO32- → BaSO3

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Câu 4

Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là

Lời giải

Đáp án D

Vì P có hóa trị 3 với kim loại.

Câu 5

Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là

Lời giải

Đáp án B

Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg khi nhiệt phân tạo muối nitrit + O2

Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu khi nhiệt phân tạo oxit kim loại + NO2 + O2

Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu khi nhiệt phân tạo kim loại + NO2 + O2

Câu 6

Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

Chọn CO (cacbon monooxit)

Câu 7

Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6

Lời giải

Đáp án C

Câu 8

Kết luận nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án B

A sai vì ancol không tác dụng được với NaOH.

C sai vì C2H5OH tác dụng được với CuO đun nóng tạo CH3CHO + Cu + H2O.

D sai vì C6H5OH không tác dụng được với HBr

Câu 9

Chất nào trong 4 chất dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Lời giải

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của axit > ancol > (este, anđehit, xeton, hiđrocacbon)

Câu 10

Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là

Lời giải

Đáp án B

Bảo toàn điện tích => 0,05.2 + 0,15.1 = 0,1.1 + 2x => x = 0,075 

Câu 11

Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

Lời giải

Đáp án B

nKOH/nH3PO4 = 0,16/0,08 = 2

=> Tạo muối K2HPO4

=> mK2HPO4 = 0,08.174 = 13,92g 

Câu 12

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,12 mol khí NO2 và 0,08 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Bảo toàn ne => 3nAl = nNO2 + 3nNO

=> nAl = 0,12 => mAl = 3,24g 

Câu 13

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

X gồm các chất C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có công thức chung là CxH4

Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng thêm = mCO2 + mH2O = 44.0,125 + 18.0,1 = 7,3g 

Câu 14

Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. Công thức phân tử của X là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 15

Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

Lời giải

Đáp án A

3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O

=> nAg = 3nNO = 3.0,1 = 0,3 mol

· Trường hợp 1: X không phải HCHO

RCHO 2Ag

0,15 mol ←   0,3 mol

=> RCHO = 6,6/0,15 = 44 => R = 15 (CH3)

=> X là CH3CHO

· Trường hợp 2: TH2: X là HCHO

HCHO 4Ag

0,075 mol ←  0,3 mol

=> mHCHO =30.0,075 = 2,25 g # 6,6g => Loại

Câu 16

Công thức phân tử của triolein là

Lời giải

Đáp án B

(C17H33COO)3C3H5

Câu 17

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là

Lời giải

Đáp án C

Câu 18

Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?

Lời giải

Đáp án C

CH3NH2

Câu 19

Cho các phát biểu:
(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.
(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.
(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.
(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án B

(1), (3) đúng.
(2) sai vì tóc không tan trong nước; (4) sai vì tóc là chất rắn.

Câu 20

Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

Lời giải

Đáp án B

(-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n

Câu 21

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

B sai vì CH3-CH(NH2)-COOH không làm đổi màu quì tím.

C sai vì tripeptit có 2 liên kết peptit.

D sai vì CH3NH2 ở thể khí.

Câu 22

X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:

Chất

Y

Z

X

T

Dung dịch AgNO3/NH3, to

Kết tủa trắng bạc

 

Kết tủa trắng bạc

 

Nước Br2

Nhạt màu

 

 

Kết tủa trắng

Các dụng dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Lời giải

Đáp án A

X, Y tráng bạc => Loại B (phenol không phản ứng).

Y làm mất màu Br2=> Y là glucozơ => Loại C.

Z không phản ứng Br2

Câu 23

Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là

Lời giải

Đáp án D

Câu 24

Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2

Lời giải

Đáp án C

gồm các kim loại trước Pb, đó là Zn, Fe, Ni

Câu 25

Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa là

Lời giải

Đáp án D

Zn bị ăn mòn điện hóa => Zn đứng trước 

Câu 26

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Khi đun sôi thì mất tính cứng=> nước cứng tạm thời

Câu 27

Thành phần chính của quặng manhetit là

Lời giải

Đáp án D

Câu 28

Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 29

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
(1) NaHCO3; (2) Ca(HCO3)3; (3) MgCl2; (4) Na2SO4; (5) Al2(SO4)3; (6) FeCl3; (7) ZnCl2; (8) NH4HCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là

Lời giải

Đáp án C

2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O

MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2

Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4↓ + 2NaOH

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)22Al(OH)3↓ + 3BaSO4

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O

2FeCl3 + 3Ba(OH)22Fe(OH)3↓ + 3BaCl2

ZnCl2 + Ba(OH)2 Zn(OH)2↓ + BaCl2; Zn(OH)2 + Ba(OH)2 BaZnO2 + 2H2O

NH4HCO3 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + NH3 + 2H2O

Câu 30

Cho các phản ứng sau:
(1) Cu + H2SO4 đặc nguội
(2) Cu(OH)2 + glucozơ
(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH
(4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl
(5) Cu + HNO3 đặc nguội
(6) Axit axetic + NaOH
(7) AgNO3 + FeCl3
(8) Al + Cr2(SO4)3
Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là

Lời giải

Đáp án D

cả 8 phản ứng đều xảy ra

Câu 31

Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là

Lời giải

Đáp án B

Câu 32

Chất A có % các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73%; còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A < 100. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc thiên nhiên. CTCT của A là

Lời giải

Đáp án C

X là amino axit thiên nhiên => α => Loại A và D.

nC : nH : nN

Câu 33

Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H2 ở đktC. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là

Lời giải

Đáp án D

Xét sơ đồ: Kim loại + 2HCl  Muối clorua + H2

Ta có nH2 = 2,464/22,4 = 0,11 mol => nHCl = 0,22 mol
Bảo toàn khối lượng, ta rút ra được:

mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4,69 + 36,5.0,22 – 2.0,11 = 12,5g

Cách khác: Sử dụng công thức tính nhanh:
mmuối clorua = mkim loại + 71nH2 = 4,69 + 71.0,11 = 12,5 

Câu 34

Điện phân nóng chảy 23,4g muối clorua của 1 kim loại kiềm R thu được 4,48 lít khí (đktc) ở anot. R là:

Lời giải

Đáp án B

Ta có nCl2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

2RCl đpnc 2R + Cl2

0,4 mol ←          0,2 mol

=> RCl = 23,4/0,4 = 58,5

=> R = 58,5 – 35,5 = 23

=> R là Na

Câu 35

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X (triglixerit), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Lời giải

Đáp án A

nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX

Đề cho nCO2 – nH2O = 4 => số π = 5

Mà X có 3π ở 3 nhóm COO => Còn 2π ở 2 liên kết đôi C=C => X + 2Br2

nBr2 = 0,6 => nX = 0,3 => a = 0,3

Câu 36

Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án C

3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí

=> m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 1,3 lít khí

Gọi x = nBa

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2 (1)

x                       → x           →  x

2Al + Ba(OH)2 + 2H2 Ba(AlO2)2 + 3H2 (2)

 

2x ← x                                                      → 3x

Al còn dư 32H2

 

Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại tạo ra 1,3 mol H2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol H2

Al còn dư 32H2

0,2 mol ←       0,3 mol

Ta có nH2 = x + 3x = 1=> x = 0,25

=> m = mBa + mAl + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g

Câu 37

Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 4,8g Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của V và m lần lượt là

Lời giải

Đáp án B

nFe2O3 = 0,03; nFe = 0,2

Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O

0,03 → 0,18            → 0,06

Fe + 2FeCl3 3FeCl2

0,03 ← 0,06         → 0,09

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

0,17 → 0,34   → 0,17

=> nHCl = 0,18 + 0,34 = 0,52  => V = 0,26 lít

nAg = nFe2+ = nFe + 2nFe2O3 = 0,26; nAgCl = nHCl = 0,52

=> m = 0,26.108 + 0,52.143,5 = 102,7

Câu 38

Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60g Gly; 80,1g Ala và 117g Val. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Qui đổi các amino axit thành các peptit dài

(X là amino axit trung bình)

nGly = 0,8; nAla = 0,9; nVal = 1

Vì số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 => 1, 2, 3

Xn là A-A-B-B-B-C-C-C-C-C

=> Số amino axit = 2(3 + 1) + 3(2 + 1) + 5(1 + 1) = 27 mà nX = 2,7 => nXn = 0,1

A-A-B-B-B-C-C-C-C-C + 26H2O  amino axit

=> m = 60 + 80,1 + 117 – 26.0,1.18 + 0,1.9.18 = 226,5 

Câu 39

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là

Lời giải

Đáp án D

Tại nCO2 = 0,4a thì kết tủa có thể tăng thêm => OH- và Ba2+

=> nCO2 = nBaCO3 = 0,5 = 0,4a => a = 1,25

Tại nCO2 = a thì kết tủa đạt tối đa lần 1 => Lúc này có BaCO3 max và NaOH

=> nBaCO3 max = nBa = a = 1,25

Tại nCO2 = 2a thì kết tủa max lần 2 => Lúc này có BaCO3 max và NaHCO3

=> nCO2 = nBaCO3 + nNaHCO3=> nNaHCO3 = 1,25 = nNa

=> m = mBa + mNa = 200g

Tại nCO2 = x thì kết tủa tan 1 phần

Bảo toàn Ba => nBa(HCO3)2 = 0,75

=> nCO2 = nNaHCO3 + nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 1,25 + 0,5 + 2.0,75 = 3,25

Câu 40

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi  C=C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol nướC. Mặt khác, thủy phân 46,6g E bằng 200g dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z cóchứa chất hữucơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85g, đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

MT = 32 => T là CH3OH

Z gồm CH3OH và H2O

E gồm a mol CnH2n-2O2 và b mol CmH2m-4O4

Đốt cháy E:

CnH2n-2O2 + O2 nCO2 + (n – 1)H2O

CmH2m-4O4 + O2 mCO2 + (m – 2)H2O

Khi cho E tác dụng với NaOH:

CnH2n-2O2 + NaOH  Muối + CH3OH

CmH2m-4O4 + 2NaOH  Muối + H2O

nCO2 – nH2O = (số liên kết π).số mol => 0,43 – 0,32 = nX + 2nY => 0,11 = nCOO = nNaOH phản ứng

mE = mC + mH + mO = 0,43.12 + 0,32.2 + 0,11.2.16 = 9,32g

=> 46,6g E thì nNaOH phản ứng = 0,55 => nNaOH dư = 0,6 – 0,55 = 0,05

mbình tăng = mCH3OH + mH2O – mH2 =>  mCH3OH + mH2O = 188,85 + 2.0,275 = 189,4g

Bảo toàn khối lượng: mE + mddNaOH = mrắn + mZ => mrắn = 46,6 + 200 – 189,4 = 57,2g

mZ = mH2O (dd NaOH) + mH2O (axit) + mCH3OH => mH2O (axit) + mCH3OH = 13,4g

nNaOH phản ứng = nH2O (axit) + nCH3OH = 0,55

=> nH2O (axit) = 0,3 và nCH3OH = 0,25 => nY = 0,15 và nX = 0,25

mE = 0,25(14n + 30) + 0,15(14m + 60) = 46,6 => 5n + 3m = 43 => n = 5; m = 6

=> Y là C6H8O4=> %mC6H8O4 = 46,35%

4.6

2681 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%