Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

Lời giải

Đáp án C

Axit, bazơ, muối phân li ra ion khi hòa tan trong nước

Câu 2

Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Lời giải

Đáp án A

Các chất lưỡng tính trong dãy gồm Cr(OH)2 và Zn(OH)2

Câu 3

Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl 
 FeCl2 + H2S                                        
(b) Na2S + 2HCl 
 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2
 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS 
 K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 loãng 
 BaSO4 + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là

Lời giải

Đáp án A

chỉ có phương trình (b).

Câu 4

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Lời giải

Đáp án B

gồm các thí nghiệm (2), (3), (5) và (6).

H2S + FeSO4 Không phản ứng

H2S + CuSO4 CuS↓ + H2SO4

2CO2 dư + 2H2O + Na2SiO3 2NaHCO3 + H2SiO3

2CO2dư + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + 4H2O

Câu 5

Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

NH3 + HCl  NH4Cl

4NH3 + 3O2 4N2 + 6H2O hay 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl

2NH3 + 3CuO  N2 + 3Cu + 3H2O

AlCl3 + 3NH3 + 3H2 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Câu 6

Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Lời giải

Đáp án C

Câu 7

Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (σ) là

Lời giải

Đáp án C

CH2=CH-CH3

Câu 8

Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là:

Lời giải

Đáp án C

C7H8O (có vòng benzen) tác dụng được với Na phải có H ling động (kiểu ancol hoặc phenol)

=> Có 4 công thức thỏa mãn

Câu 9

Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

Lời giải

Đáp án B

CH3CHO + H2 Ni,t0 CH3CH2OH 

Câu 10

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là

Lời giải

Đáp án D

Câu 11

Cho cácchất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2NH (5). Kết quả so sánh lực bazơ giữa các chất hợp lí là

Lời giải

Đáp án B

Câu 12

Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 

Lời giải

Đáp án B

natri stearat

Câu 13

Saccarozơ không tham gia phản ứng

Lời giải

Đáp án C

Câu 14

Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(e) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng với xúc tác Ni.
(f) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là

Lời giải

Đáp án B

chỉ có (d) sai vì tristearin, triolein có công thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5

Câu 15

Dung dịch nào làm xanh quì tím?

Lời giải

Đáp án B

A không đổi, B xanh, C và D đỏ 

Câu 16

Trong số các polime: xenlulozơ, PVC, amilopectin. Chất có mạch phân nhánh là

Lời giải

Đáp án A

Polime mạch nhánh gồm amilopectin và glicogen 

Câu 17

Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn?

Lời giải

Đáp án B

vì Zn mạnh hơn, đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa => Zn bị ăn mòn.

Câu 18

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trung của kim loại?

Lời giải

Đáp án B

Câu 19

Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là

Lời giải

Đáp án B

Fe, Al thụ động với H2SO4 đặc nguội.

Câu 20

Có 4 lọ dung dịch riêng biệt: X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:

Chất

X

Y

Z

T

Thuốc thử:
dung dịch Ca(OH)2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai

Không có hiện tượng

Kết tủa trắng, khí mùi khai

Nhận xét nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án B

T vừa tạo khí NH3, vừa tạo kết tủa => T là (NH4)2CO3=> Chọn B.

X tạo kết tủa trắng => X là KHCO3.

Y tạo khí NH3=> Y là NH4NO3.

Z không có hiện tượng => Z là NaNO3

Câu 21

Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của thạch cao?

Lời giải

Đáp án B

Thạch sao sống CaSO4.2H2O; thạch cao nung CaSO4.H2O; thạch cao khan CaSO4 

Câu 22

Vai trò nào sau đây không phải của criolit (Na3AlF6) trong sản xuất nhôm?

Lời giải

Đáp án C

Câu 23

Tính chất vật lí nào sau đây không phải của sắt?

Lời giải

Đáp án B

Fe có màu trắng hơi xám

Câu 24

Trong công nghiệp crom được điều chế bằng phương pháp

Lời giải

Đáp án A

2Al + Cr2O3 t0Al2O3 + 2Cr

Câu 25

Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 26

Hòa tan hết 6g hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 14,68g hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của hợp kim là

Lời giải

Đáp án B

Câu 27

Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Lời giải

Đáp án C

RCO3 RO + CO2

mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g  

nCO2 = 0,15

Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1  

Tạo muối axit

CO2   +   NaOH  NaHCO3

(0,15)     (0,075)       → 0,075

mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g

Câu 28

Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp CH4; C4H10; C2H4 thu được 0,28 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Số mol ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

Lời giải

Đáp án C

nankan = nH2O – nCO2 = 0,46 – 0,28 = 0,18 => nanken = 0,2 – 0,18 = 0,02

Câu 29

Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:

Lời giải

Đáp án D

ROH + Na  RONa + ½ H2

nX = 2nH2 = 0,05 => ROH = 74 => R = 57 (C4H9) => X là C4H9OH

Câu 30

Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Đáp án C

RCOOH + KOH  RCOOK + H2O

nX = nKOH = 0,005 => MX = 10.3,7%/0,005 = 74 => R = 29 (C2H5)

Vậy X là C2H5COOH

Câu 31

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3

nC3H5(OH)3 = 0,1 => nNaOH = 0,3 => V = 0,3 lít

Câu 32

Đốt hết 2 amin đơn chức, mạch hở, bậc I, đồng đẳng kế tiếp, thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là

Lời giải

Đáp án A

CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

nCO2 : nH2O = 1 : 2

Câu 33

Khi thủy phân hoàn toàn 49,65 gam một peptit mạch hở X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được sản phẩm gồm: 26,7 gam alanin và 33,75 gam glyxin. Số liên kết peptit trong X là

Lời giải

Đáp án D

nAla = 26,7/89 = 0,3; nGly = 33,75/75 = 0,45 => nAla : nGly = 0,3 : 0,45 = 2 : 3

=> X là pentapeptit

Câu 34

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamiC. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 35

Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A không chứa muối amoni và 1,12 lít khí N2 ở đktc. m có giá trị là

Lời giải

Đáp án A

Bảo toàn ne =>3nAl = 10nN2 =>nAl = 1/6 => mAl = 4,5g

Câu 36

Một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 12g hỗn hợp này tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktC. Hai kim loại đó là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 37

Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.

Lời giải

Đáp án C

mO = 22,3 – 14,3 = 8g => nO = 0,5 = nH2O => nHCl = 0,5.2 = 1 => V = ½ = 0,5 lít

Câu 38

Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp A gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 đặc nóng, thu được 0,96 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là

Lời giải

Đáp án C

Câu 39

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

ne = I.t/96500 = 2,68.2.3600/96500 = 0,2

Catot: 2H2O + 2e  2OH- + H2

                        0,2        → 0,2  → 0,1

Anot: 2Cl- Cl2 + 2e

                               0,1 ← 0,2

Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2

mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g 

Câu 40

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Lời giải

Đáp án D

X gồm HCOOC6H5 và C6H5COOH

HCOOC6H5 2Ag

nAg = 0,02 => nHCOOC6H5 = 0,01

nX = 3,66/122 = 0,03 => nC6H5COOH = 0,02

HCOOC6H5 + 2KOH  HCOOK + C6H5OK + H2O

C6H5COOH + KOH  C6H5COOK + H2O

=> m = mHCOOK + mC6H5OK + mC6H5COOK

= 0,01.84 + 0,01.132 + 0,02.160 = 5,36g

4.6

2681 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%