Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:

Lời giải

Đáp án C

H2SO4 2H+ + SO42-

=>  [H+] = 0,2M => pH = –lg(0,2) = 0,7

Câu 2

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 3

Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm: cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án C

Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Lưu ý: dung dịch muối Cu2+ đều có màu xanh, khí NO2 màu nâu đỏ

Câu 4

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.    (b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.      (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.                   (f) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

Lời giải

Đáp án D

SO2 + 2H2 3S + 2H2O

2F2 + 2H2 4HF + O2

2KMnO4 + 16HCl đặc  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O

Si + 2NaOH + H2 Na2SiO3 + 2H2
Na2SO3 + H2SO Na2SO4 + SO2 + H2O

=> Các phản ứng a, b, c, e tạo ra đơn chất

Câu 5

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?

Lời giải

Đáp án A

CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) t0CaO CH4 + Na2CO3

Câu 6

Hợp chất dưới đây có tên là gì?

Lời giải

Đáp án D

Đánh số thứ tự trên C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi (bên phải)

Câu 7

Số CTCT có thể có của ankin C4H6 là:

Lời giải

Đáp án B

C4H6 có các ankin đồng phân sau: CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3

Câu 8

Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:

Lời giải

Đáp án D

(2 – metylbutan – 2 – ol: sản phẩm chính)

Câu 9

Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) t0 Y + Z; Y + NaOH (rắn) t0,CaO T + P;

15000C Q + H2; Q + H2t0 Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:

Lời giải

Đáp án A

T là CH4 => Q là C2H2 => Z là CH3CHO => Loại B, C

T là CH4 =>Y là CH3COONa và P là Na2CO3

Y là CH3COONa, Z là CH3CHO => X là CH3COOCH=CH2=> Chọn A.

CH3COOCH=CH2 + NaOH t0 CH3COONa + CH3CHO

CH3COONa + NaOH t0,CaO CH4 + Na2CO3

2CH415000C C2H2 + 3H2

C2H2 + H2t0 CH3CHO

Câu 10

Metyl fomat có CTCT là

Lời giải

Đáp án D

Câu 11

Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Câu 12

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

Lời giải

Đáp án C

vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 13

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Tinh bột => đextrin => mantozơ => glucozơ 

Câu 14

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:

Lời giải

Đáp án B

A: ancol bậc ba, amin bậc hai; B: ancol bậc hai, amin bậc hai

C: ancol bậc một, amin bậc hai; D: ancol bậc hai, amin bậc một

Câu 15

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T), alanin (G). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 16

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Lời giải

Đáp án C

Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala 

Câu 17

Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzenaxit etanoic, axit ε-aminocaproic, acrilonitrin. Smonome tham gia phn ng trùng hp là:

Lời giải

Đáp án A

Để có thể trùng hợp các chất cần phải có liên kết π hoặc mạch vòng không bền.

Chọn A gồm stiren, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, acrilonitrin

Câu 18

Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:

Lời giải

Đáp án D

 

3410oC

 

Câu 19

Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?

Lời giải

Đáp án A

Ở cực âm (catot): 2H2O + 2e  2OH- + H2

Ở cực dương (anot): 2Br-  Br2 + 2e

Câu 20

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Lời giải

Đáp án B

Câu 21

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) NaHS + NaOH ®      (2) Ba(HS)2 + KOH ®

(3)  Na2S + HCl ®          (4) CuSO4 + Na2S ®

(5)  FeS + HCl ®  (6) NH4HS + NaOH ®

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 22

Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

Lời giải

Đáp án A

vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai

Câu 23

Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

Lời giải

Đáp án B

gồm NaOH, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3

Câu 24

Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai?

Lời giải

Đáp án D

Cr thụ động với H2SO4 đặc nguội nên không phản ứng

Câu 25

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 26

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng có:

Lời giải

Đáp án B

Câu 27

Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

Lời giải

Đáp án A

Ta có nMg = 6,72/24 = 0,28 mol; nMgO = 0,8/40 = 0,02 mol; nX = 0,04 mol

Do Mg và MgO tác dụng hết tạo ra Mg(NO3)2 nên mMg(NO3)2 = 148.(0,28 + 0,02) = 44,4g

Mà đề cho mmuối = 46g > 44,4g => Có thêm muối NH4NO3

 mNH4NO3 = 46 – 44,4 = 1,6g => nNH4NO3 = 1,6/80 = 0,02 mol

Mg  Mg2+ + 2e                  

0,28              → 0,56                               

N+5 + 8e  NH4+

0,16 ←    0,02

N+5 + ne  X

       0,04n ←  0,04

Bảo toàn số mol electron, ta có: 0,56 = 0,04n + 0,16 => n = 10

=> Khí X là N2

Câu 28

Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là

Lời giải

Đáp án C

Câu 29

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:

Lời giải

Đáp án B

Ta có nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol

=> Có 1 ancol đa chức có 2C là C2H4(OH)2

=>Hỗn hợp X là ancol no, 2 chức => nX = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Bảo toàn số mol O => nX.2 + nO2.2 = nCO2.2 + nH2O

Câu 30

Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 31

Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

Lời giải

Đáp án C

nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4 => mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g

Câu 32

Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là

Lời giải

Đáp án D

Câu 33

Khối lượng của một đoạn mạch tơ capron là 17176u và của một đoạn mạch caosu buna-S là 19592u. Số mắt xích trong đoạn mạch tơ capron và đoạn mạch cao su buna-S lần lượt là

Lời giải

Đáp án A

Số mắt xích tơ capron = 17176/113 = 152

Số mắt xíchcao su buna-S là 19592/(C4H6 + C8H8) = 124

Câu 34

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m + 11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

C2H5O2N + 2,25O2  2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
C3H7O2N + 3,75O2 
 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2

Câu 35

Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án A

Bảo toàn ne => 3nFe = 3nNO => nNO = nFe = 0,1 => V = 2,24 

Câu 36

Cho 8,6g hỗn hợp gồm Cu, Cr, Al nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8g hỗn hợp X. Để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

mO = 11,8 – 8,6 = 3,2g

Oxit + 2HCl  Muối + H2O

nO = 0,2 = nH2O => nHCl = 0,4 => VHCl = 0,2 lít

Câu 37

Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

Lời giải

Đáp án B

nFe = 0,01; nMg = 0,005

Δm = 0,92 – 0,56 – 0,12 = 0,24

Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu

0,005 → 0,005              → 0,005

=> Δm1 = 0,005(64 – 24) = 0,2 => Δm2 = 0,24 – 0,2 = 0,04

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu

x       x                             x

=> (64 – 56)x = 0,04 => x = 0,005

Vậy nCuSO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 => CM = 0,01/0,25 = 0,04M

Câu 38

Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

nNaCl = 0,4 => nNa2O = 0,2

Do MCa = MMgO = 40 => nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34

Ca + 2HCl  CaCl2 + H2

MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O

Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O

=> nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08

Câu 39

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dungdịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Đặt a là thể tích dung dịch Y và b = nNH4+

Trong X có mkim loại = 0,8m; mO = 0,2m

=> nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO => 1,65.2a = 4.0,08 + 10b + 2.0,2m/16 (1)

Bảo toàn N => nNO3- = a – 0,08 – b

=> mmuối = 0,8m + 18b + 23a + 62(a – 0,08 – b) + 96.1,65a = 3,66m (2)

Z + KOH tạo ra sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+; 1,65a mol SO42- và (a – 0,08 – b) mol NO3-

Bảo toàn điện tích => 1,22 + a = 1,65a.2 + a – 0,08 – b (3)

(1), (2), (3) => a = 0,4; b = 0,02; m = 32

Câu 40

X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX< MY< MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12g và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử H có trong Y là

Lời giải

Đáp án B

T là R(OH)n hoặc CxH2x+2On
R(OH)n + nNa  R(ONa)n + 0,5nH2

nH2 = 0,2 => nT = 0,4/n

mbình tăng = mT – mH2=> mT = 12,4g => MT = 31n= 14x + 2 + 16x => 15n = 14x + 2 (n ≤ x và 2x + 2 chẵn)

=> n = 2; x = 2; R = 28 => T là C2H4(OH)2: 0,2 mol

nmuối = 2nT = 0,4

Đặt công thức 2 muối là CaH2a-1O2Na và CbH2b-1O2Na với số mol là 5t và 3t => t = 0,05

CaH2a-1O2Na + (1,5a – 1)O2 0,5Na2CO3 + (a – 0,5)CO2 + (a – 0,5)H2O

CbH2b-1O2Na + (1,5b – 1)O2 0,5Na2CO3 + (b – 0,5)CO2 + (b – 0,5)H2O

nH = 2nH2O => 0,25(2a – 1) + 0,15(2b – 1) = 2.0,35=> 5a + 3b = 11 => a = b; b = 2
=>A, B là HCOONa và CH3COONA.

MX< MY< MZ

=> Y có 8H

4.6

2681 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%