Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 13)
17 người thi tuần này 4.6 13.4 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án C
H2SO4 2H+ + SO42-
=> [H+] = 0,2M => pH = –lg(0,2) = 0,7
Lời giải
Đáp án B
Câu 3
Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm: cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
Lời giải
Đáp án C
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Lưu ý: dung dịch muối Cu2+ đều có màu xanh, khí NO2 màu nâu đỏ
Câu 4
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH. (f) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
Lời giải
Đáp án D
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
2F2 + 2H2O 4HF + O2
2KMnO4 + 16HCl đặc 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
=> Các phản ứng a, b, c, e tạo ra đơn chất
Lời giải
Đáp án A
CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) CH4 + Na2CO3
Lời giải
Đáp án D
Đánh số thứ tự trên C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi (bên phải)
Lời giải
Đáp án B
C4H6 có các ankin đồng phân sau: CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3
Câu 8
Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:
Lời giải
Đáp án D
(2 – metylbutan – 2 – ol: sản phẩm chính)
Câu 9
Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;
T Q + H2; Q + H2O Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
Lời giải
Đáp án A
T là CH4 => Q là C2H2 => Z là CH3CHO => Loại B, C
T là CH4 =>Y là CH3COONa và P là Na2CO3
Y là CH3COONa, Z là CH3CHO => X là CH3COOCH=CH2=> Chọn A.
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
2CH4 C2H2 + 3H2
C2H2 + H2O CH3CHO
Lời giải
Đáp án D
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạc
Lời giải
Đáp án A
Tinh bột => đextrin => mantozơ => glucozơ
Lời giải
Đáp án B
A: ancol bậc ba, amin bậc hai; B: ancol bậc hai, amin bậc hai
C: ancol bậc một, amin bậc hai; D: ancol bậc hai, amin bậc một
Câu 15
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T), alanin (G). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
Lời giải
Đáp án C
Lời giải
Đáp án C
Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala
Câu 17
Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzen, axit etanoic, axit ε-aminocaproic, acrilonitrin. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
Lời giải
Đáp án A
Để có thể trùng hợp các chất cần phải có liên kết π hoặc mạch vòng không bền.
Chọn A gồm stiren, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, acrilonitrin
Lời giải
Đáp án D
3410oC
Lời giải
Đáp án A
Ở cực âm (catot): 2H2O + 2e 2OH- + H2
Ở cực dương (anot): 2Br- Br2 + 2e
Lời giải
Đáp án B
Câu 21
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH ® (2) Ba(HS)2 + KOH ®
(3) Na2S + HCl ® (4) CuSO4 + Na2S ®
(5) FeS + HCl ® (6) NH4HS + NaOH ®
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 22
Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
Lời giải
Đáp án A
vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai
Câu 23
Cho các chất: NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Lời giải
Đáp án B
gồm NaOH, HCl, NH3, Zn, Cl2, AgNO3
Lời giải
Đáp án D
Cr thụ động với H2SO4 đặc nguội nên không phản ứng
Câu 25
Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:
Lời giải
Đáp án A
Câu 26
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng có:
Lời giải
Đáp án B
Câu 27
Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
Lời giải
Đáp án A
Ta có nMg = 6,72/24 = 0,28 mol; nMgO = 0,8/40 = 0,02 mol; nX = 0,04 mol
Do Mg và MgO tác dụng hết tạo ra Mg(NO3)2 nên mMg(NO3)2 = 148.(0,28 + 0,02) = 44,4g
Mà đề cho mmuối = 46g > 44,4g => Có thêm muối NH4NO3
mNH4NO3 = 46 – 44,4 = 1,6g => nNH4NO3 = 1,6/80 = 0,02 mol
Mg Mg2+ + 2e
0,28 → 0,56
N+5 + 8e NH4+
0,16 ← 0,02
N+5 + ne X
0,04n ← 0,04
Bảo toàn số mol electron, ta có: 0,56 = 0,04n + 0,16 => n = 10
=> Khí X là N2
Câu 28
Khi đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 6 thể tích oxi, tạo ra 4 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất. Vậy X là
Lời giải
Đáp án C
Câu 29
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:
Lời giải
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol
=> Có 1 ancol đa chức có 2C là C2H4(OH)2
=>Hỗn hợp X là ancol no, 2 chức => nX = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
Bảo toàn số mol O => nX.2 + nO2.2 = nCO2.2 + nH2O
Câu 30
Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:
Lời giải
Đáp án B
Câu 31
Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
Lời giải
Đáp án C
nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4 => mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g
Câu 32
Thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 kg xenlulozơ trinitrat là
Lời giải
Đáp án D
Câu 33
Khối lượng của một đoạn mạch tơ capron là 17176u và của một đoạn mạch caosu buna-S là 19592u. Số mắt xích trong đoạn mạch tơ capron và đoạn mạch cao su buna-S lần lượt là
Lời giải
Đáp án A
Số mắt xích tơ capron = 17176/113 = 152
Số mắt xíchcao su buna-S là 19592/(C4H6 + C8H8) = 124
Câu 34
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m + 11) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì cần 35,28 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án D
C2H5O2N + 2,25O2 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
C3H7O2N + 3,75O2 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
Câu 35
Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án A
Bảo toàn ne => 3nFe = 3nNO => nNO = nFe = 0,1 => V = 2,24
Câu 36
Cho 8,6g hỗn hợp gồm Cu, Cr, Al nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,8g hỗn hợp X. Để tác dụng hết với các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án C
mO = 11,8 – 8,6 = 3,2g
Oxit + 2HCl Muối + H2O
nO = 0,2 = nH2O => nHCl = 0,4 => VHCl = 0,2 lít
Câu 37
Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
Lời giải
Đáp án B
nFe = 0,01; nMg = 0,005
Δm = 0,92 – 0,56 – 0,12 = 0,24
Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu
0,005 → 0,005 → 0,005
=> Δm1 = 0,005(64 – 24) = 0,2 => Δm2 = 0,24 – 0,2 = 0,04
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
x x x
=> (64 – 56)x = 0,04 => x = 0,005
Vậy nCuSO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 => CM = 0,01/0,25 = 0,04M
Câu 38
Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là
Lời giải
Đáp án D
nNaCl = 0,4 => nNa2O = 0,2
Do MCa = MMgO = 40 => nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34
Ca + 2HCl CaCl2 + H2
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
=> nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08
Câu 39
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dungdịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là
Lời giải
Đáp án A
Đặt a là thể tích dung dịch Y và b = nNH4+
Trong X có mkim loại = 0,8m; mO = 0,2m
=> nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO => 1,65.2a = 4.0,08 + 10b + 2.0,2m/16 (1)
Bảo toàn N => nNO3- = a – 0,08 – b
=> mmuối = 0,8m + 18b + 23a + 62(a – 0,08 – b) + 96.1,65a = 3,66m (2)
Z + KOH tạo ra sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+; 1,65a mol SO42- và (a – 0,08 – b) mol NO3-
Bảo toàn điện tích => 1,22 + a = 1,65a.2 + a – 0,08 – b (3)
(1), (2), (3) => a = 0,4; b = 0,02; m = 32
Câu 40
X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX< MY< MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12g và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử H có trong Y là
Lời giải
Đáp án B
T là R(OH)n hoặc CxH2x+2On
R(OH)n + nNa R(ONa)n + 0,5nH2
nH2 = 0,2 => nT = 0,4/n
mbình tăng = mT – mH2=> mT = 12,4g => MT = 31n= 14x + 2 + 16x => 15n = 14x + 2 (n ≤ x và 2x + 2 chẵn)
=> n = 2; x = 2; R = 28 => T là C2H4(OH)2: 0,2 mol
nmuối = 2nT = 0,4
Đặt công thức 2 muối là CaH2a-1O2Na và CbH2b-1O2Na với số mol là 5t và 3t => t = 0,05
CaH2a-1O2Na + (1,5a – 1)O2 0,5Na2CO3 + (a – 0,5)CO2 + (a – 0,5)H2O
CbH2b-1O2Na + (1,5b – 1)O2 0,5Na2CO3 + (b – 0,5)CO2 + (b – 0,5)H2O
nH = 2nH2O => 0,25(2a – 1) + 0,15(2b – 1) = 2.0,35=> 5a + 3b = 11 => a = b; b = 2
=>A, B là HCOONa và CH3COONA.
MX< MY< MZ
=> Y có 8H
2681 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%