Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho dãy các chất: Al2(SO4)3; C2H5OH; C12H22O11 (saccarozơ); CH3COOH; Ca(OH)2; CH3COONH4. Số chất điện li là:

Lời giải

Đáp án C

Chất điện li gồm Al2(SO4)3, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

Câu 2

Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32-  CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?

(1) CaCl2 + Na2CO3                (2) Ca(OH)2 + CO2

(3) Ca(HCO3)2 + NaOH          (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3

Lời giải

Đáp án C

Câu 3

Cho dãy các chất sau: NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

Lời giải

Đáp án B

gồm các chất NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3

Câu 4

Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

Lời giải

Đáp án B

vì các ion đó không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.

Câu 5

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

Lời giải

Đáp án D

Lưu ý: Kim loại + HNO3 =>Muối + sản phẩm khử + H2O

Trong đó, sản phẩm khử có thể là NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.

Câu 6

Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Lời giải

Đáp án B

3C + 4Al t0 Al4C3

C + 4HNO3đặc t0 CO2 + 4NO2 + 2H2O

3C + 2KClO3t03CO2 + 2KCl

Câu 7

Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 8

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

=> Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất 

Câu 9

Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoiC. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:

Lời giải

Đáp án A

Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

=> Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất 

Câu 10

Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metyliC. CTCT của este này là

Lời giải

Đáp án C

C2H5COOCH3 + NaOH  C2H5COONa + CH3OH

Câu 11

Để rửa mùi tanh của cá mè, người ta thường dùng

Lời giải

Đáp án C

Giấm

Câu 12

Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ là

Lời giải

Đáp án C

HOCH2-[CHOH]4-CHO

Câu 13

Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch Svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/H2O4 đặc; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozơ có các tính chất sau:

Lời giải

Đáp án B

Câu 14

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5

Lời giải

Đáp án A

Câu 15

Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức?

Lời giải

Đáp án C

COOH và NH2.

Câu 16

Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozơ. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là

Lời giải

Đáp án D

Axit axetic làm đỏ quì tím.

Glucozơ tráng bạc

Glixerol tạo phức xanh lam với Cu(OH)2

Câu 17

Từ 3 α-amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 amino axit đó?

Lời giải

Đáp án B

3! = 6 

Câu 18

Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin,
(6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

Lời giải

Đáp án A

Điều kiện cần để tham gia phản ứng trùng hợp là monome phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền.

=> Chọn A: CH2=CH2; CH2=CH-Cl; CH2=CH-CN; CH2=CH-CH=CH2

Câu 19

Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

Lời giải

Đáp án C

Fe3+ tác dụng được với kim loại trước Ag 

Câu 20

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Lời giải

Đáp án A

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng

Câu 21

Các chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu:

Lời giải

Đáp án A

Câu 22

Cho các phát biểu sau:
(1) Na, Mg, Al đều khử dễ dàng ion H+ trong dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng thành H2.
(2) Al tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch kiềm nên Al là kim loại lưỡng tính.
(3) Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) NaHCO3 và Na2CO3 đều bị nhiệt phân hủy khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
(5) Tính khử của kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(6) Thành phần chính của thạch cao sống, đá vôi, phèn chua có công thức lần lượt là CaSO4, CaCO3, K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu không đúng là:

Lời giải

Đáp án A

(1), (5) đúng => Chọn A.

(2) sai vì trong hóa vô cơ, một số hợp chất: oxit, hiđroxit và muối mới lưỡng tính.

(3) sai vì Be không phản ứng được với nướC.

(4) sai vì Na2CO3 bền với nhiệt và không bị phân hủy.

(6) sai vì thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Câu 23

Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với HNO3, phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan. Chất tan đó là: 

Lời giải

Đáp án D

Fe tạo Fe3+. Nếu Cu có phản ứng sẽ tạo được 2 muối. Nhưng đề cho chỉ có 1 chất tan nghĩa là Cu chưa hề tác dụng. Dung dịch A không thể là Fe3+ vì Fe3+ tác dụng được với Cu

=> Dung dịch A phải là Fe2+ do Fe + 2Fe3+  3Fe2+

Câu 24

Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là: 

Lời giải

Đáp án B

Câu 25

Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?

Lời giải

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4

Do pH = 3 => [H+] = 10-3M => nH+trước khi pha loãng = 10-3V

pH = 4 => [H+] = 10-4M => nH+sau khi pha loãng = 10-4V’

Ta có nH+trước khi pha loãng = nH+sau khi pha loãng=> 10-3V = 10-4V’ 

=>V'V=10-310-4= 10

 

Vậy cần pha loãng axit 10 lần

Câu 26

Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Gọi x = nAl, y = nFe

Khi tác dụng với HNO3 loãng, dư

Bảo toàn ne => 3nAl + 3nFe = 3nNO => x + y = 0,1 (1)

Khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư

Bảo toàn ne=> 3nAl + 2nFe = 2nH2=> 3x + 2y = 0,25 (2)

Từ (1), (2) => x = y = 0,05

Vậy m = (27 + 56).0,05 = 4,15g

Câu 27

Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là:

Lời giải

Đáp án D

mNaOH = mdd.C% = 1,22.164.20% = 40g  nNaOH = 1; nCO2 = 0,25

Do nNaOH/nCO2 = 4  Tạo muối trung hòa

CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O

0,25 → 0,5              → 0,25

 mrắn = mNa2CO3 + mNaOH = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5g 

Câu 28

Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy B là:

Lời giải

Đáp án B

Ankin CnH2n-2 có %mC = 12n14n-2.100=90 n=3

Câu 29

Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là 

Lời giải

Đáp án D

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:

Lời giải

Đáp án A

Câu 31

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Lời giải

Đáp án B

neste = 11,1/74 = 0,15 = nNaOH => VNaOH = 0,15 lít 

Câu 32

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, thu được 12,6g H2O; 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2 (đktc). X có công thức phân tử là

Lời giải

Đáp án B

nCO2 = 0,4; nH2O = 0,7; nN2 = 0,1 => nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1

Câu 33

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

nCO2 = 0,3 => mC6H12O6 = 0,15.180/60% = 45g 

Câu 34

X là một β-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,78g X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51g muối. X có CTCT nào sau đây:

Lời giải

Đáp án C

H2N–R–COOH + HCl  ClH3N–R–COOH

Ta có mHCl = mmuối – mX = 2,51 – 1,78 = 0,73g

=> nHCl = 0,73/36,5 = 0,02 mol => nX = 0,02 mol

=> MX = 1,78/0,02 = 89 => 16 + R + 45 = 89

=> R = 28 => R là C2H4 => X là H2N–C2H4–COOH => Loại A và D

Do X là β-amino axit

Câu 35

Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). hai kim loại đó là

Lời giải

Đáp án B

nR = nH2 = 0,2 => R = 6,4/0,2 = 32

Câu 36

Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án A

Fe + H2SO4FeSO4 + H2

nFeSO4 = nH2 = 0,2 => mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4g

Câu 37

Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là:

Lời giải

Đáp án A

AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3↓ + 3NaCl

             0,3 mol     →  0,1 mol

Do nAlCl31>nNaOH3nên tính theo NaOH

Vậy mAl(OH)3↓ = 78.0,1 = 7,8g

Câu 38

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 45g kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27g. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án A

X gồm CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, CH3CHO

nCO2 = 0,45

mCO2 + mH2O = 27 => mH2O = 27 – 0,45.44 = 7,2g (0,4)

Vì CH3COOC2H5 và CH3CHO đều có 1π nên tạo ra nCO2 = nH2O

Mà axit có 2π => naxit = nCO2 – nH2O = 0,05

Câu 39

Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng được cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH-trong 2 phân tử là 5 với nX : nY = 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12g glyxin và 5,34g alanin. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

nGly = 0,16; nAla = 0,06

Đặt nX = a, nY = 2a

 m = 12 + 5,34 – 0,02.2.18 – 0,04.3.18 = 14,46

Câu 40

Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tác dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khí thu được qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại 0,56 lít khí (đktc) thoát rA. Giá trị của a và b tương ứng là:

Lời giải

Đáp án B

Chú ý: Có H2 nên NO3- đã hết; N2O không tác dụng với O2.

4.6

2684 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%