Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với?

Lời giải

Đáp án D

Câu 2

Phương trình H+ + OH- H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:

Lời giải

Đáp án B

Câu 3

Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

Lời giải

Đáp án A

gồm các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3

Câu 4

Phản ứng giữa kim loại Cu với axit nitric loãng, giả thiết chỉ tạo ra nitơ monooxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:

Lời giải

Đáp án C

3Cu + 8HNO3   3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

=> Tổng hệ số cân bằng = 3 + 8 + 3 + 2 + 4 = 20 

Câu 5

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:

Lời giải

Đáp án A

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O; CO2 + NaOH  NaHCO3

Câu 6

Trong phân tử các anken, theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon

Lời giải

Đáp án C

Câu 7

Công thức phân tử nào phù hợp với pentin?

Lời giải

Đáp án D

Câu 8

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Phenol có tính axit yếu, tác dụng được với dung dịch bazơ

C6H5OH + KOH  C6H5OK + H2O

Câu 9

Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:

Lời giải

Đáp án A

Các chất tham gia phản ứng tráng gương gồm HCHO, HCOOH, CH3CHO

Phương trình hoá học minh hoạ:

l. HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

2. HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3

3. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 10

Vinyl fomat có CTPT là

Lời giải

Đáp án D

HCOOCH=CH2

Câu 11

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ phản ứng

Lời giải

Đáp án B

6nCO2 + 5nH2O cht dip lcas  (C6H10O5)n + 6nO2

Câu 12

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là

Lời giải

Đáp án C

amin bậc 2

Câu 13

So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lí?

Lời giải

Đáp án D

Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic > ancol > este

Câu 14

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

Lời giải

Đáp án B

Câu 15

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?

Lời giải

Đáp án B

vì bột ngọt là muối mononatri glutamat

Câu 16

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Lời giải

Đáp án B

Đipeptit phải có 2 gốc, cả 2 gốc này đều phải là gốc α-amino axit.

Loại A vì có tới 3 gốc. Loại C vì cả 2 gốc đều là β. Loại D vì gốc đầu tiên ở dạng β

Câu 17

Tơ nilon-6,6 là

Lời giải

Đáp án B

nHOOC-[CH2]4-COOH + nNH2-[CH2]6-NH2 xtt0,p (-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O

Câu 18

Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
(2) Lipit gồm các chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...
(3) Chất béo là chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là

Lời giải

Đáp án B

(1) sai vì phải là axit béo (axit cacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh, từ 12 đến 24C).
(2), (4), (6) đúng.
(3 sai vì mỡ là chất rắn.

(5) sai vì nó là phản ứng 1 chiều.

Câu 19

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được Cu kim loại?

Lời giải

Đáp án A

vì Fe + Cu2+   Fe2+ + Cu.

Câu 20

Các nguyên tố kim loại nào được sắp xếp theo chiều tăng của tính khử?

Lời giải

Đáp án D

Câu 21

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt trong khí oxi khô.

(2) Thép cacbon để trong không khí ẩm.

(3) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl. 

(4) Nhúng thanh đồng trong dung dịch HNO3 loãng.

(5) Nhúng thanh kẽm trong dung dịch AgNO3.

(6) Nhúng thanh đồng trong dung dịch Fe(NO3)3.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là

Lời giải

Đáp án C

gồm (2) và (5).

Câu 22

Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì

Lời giải

Đáp án A

do là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh nên kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên

Câu 23

Trong các khẳng định sau đây:
(1) Sắt có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư.                  

(2) Sắt có khả năng tan trong dung dịch CuCl2 dư.
(3) Đồng có khả năng tan trong dung dịch PbCl2 dư.                 

(4) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(5) Đồng có khả năng tan trong dung dịch FeCl3 dư        
Các khẳng định nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

Câu 24

Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

Lời giải

Đáp án D

Các hiđroxit lưỡng tính gồm Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2 và Pb(OH)2

Câu 25

Dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?

Lời giải

Đáp án A

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH có pH = 12, pH = 11

Do pH = 12 => pOH = 2 => [OH-] = 10-2=> nOH-trước khi pha loãng = 10-2V

 

pH = 11 => pOH = 3 => [OH-] = 10-3=> nOH-sau khi pha loãng = 10-3V’

 

Ta có nOH-trước khi pha loãng = nOH-sau khi pha loãng  => 10-2V = 10-3V’

 

Vậy cần pha loãng dung dịch NaOH 10 lần

Câu 26

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án D

Bảo toàn ne  => 3nAl = 8nN2O + 3nNO => nAl = 0,5 => mAl = 13,5g 

Câu 27

Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Lời giải

Đáp án C

CO2  +  Ca(OH)2   CaCO3↓ + H2O

 

0,25 ← 0,25               → 0,25

CO2dư + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2

0,05              → 0,05

=>  mCaCO3còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g

Bảo toàn khối lượng => mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2

=> mdd Ca(HCO3)2 –  mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g 

Câu 28

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là

Lời giải

Đáp án B

Do anken tạo nCO2 = nH2O  => nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05

=> nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15  => %nanken = 0,15.100%/0,2 = 75% 

Câu 29

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:

Lời giải

Đáp án A

Do nAg = 4nX  =>  X là HCHO 

Vì nCO2 = nH2O 

Câu 31

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36g CO2 và 10,26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?

Lời giải

Đáp án C

X gồm C4H6O2 (x mol) và C9H14O6 (y mol)

Bảo toàn nO

=>  2x + 6y + 2.17,808/22,4 = 2.30,36/44 + 10,26/18 

=> 2x + 6y = 0,36

 => nNaOH = x + 3y = 0,18

Câu 32

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%) thì thể tích dung dịch HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là

Lời giải

Đáp án D

Câu 33

Một amino axit X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 1,875g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra 2,425g muối. CTCT của X là:

Lời giải

Đáp án A

NH2–R–COOH + NaOH NH2–R–COONa + H2O

Ta thấy cứ 1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH tạo ra 1 mol muối thì khối lượng tăng 22g

Câu 34

Cho 3,24 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là:

Lời giải

Đáp án B

Ta có nAl = 3,24/27 = 0,12 mol

Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 32 H2

0,12 mol                                     → 0,18 mol

VH2= 0,18.22,4 = 4,032 lít

Câu 35

Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là

Lời giải

Đáp án C

10 ml dung dịch RSO4 cần 0,003 mol BaCl2

=> 50 ml dung dịch RSO4 cần 0,015 mol BaCl2

=> RSO4 = 1,8/0,015 => R = 24  R là Mg

Câu 36

Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe(OH)2 và 0,1 mol BaSO4 ngoài không khí tới khối lượng không đổi thì số gam chất rắn còn lại là

Lời giải

Đáp án A

mrắn = 0,1.160 + 0,1.233 = 39,3g 

Câu 37

Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là? 

Lời giải

Đáp án A

Gọi n là số gốc alanin trong peptit X => Số liên kết peptit của X là n – 1

 => MX = 89n – 18(n – 1) = 71n + 18

(Ala)n + (n – 1)H2O  nAla

13,86                                   16,02

(71n + 18)                           89n

 => n = 3 => Số liên kết peptit = 2 

Câu 38

Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án D

nNaCl = 0,4 => nNa2O = 0,2

Do MCa = MMgO = 40 => nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34

Ca + 2HCl  CaCl2 + H2

MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O

Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O

=> nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08 

Câu 39

Cho X là hexapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án C

Gọi a = nX, b = nY => nGly = 2a + 2b = 30/75 = 0,4 (1)

Và nAla = 2a + b = 28,48/89 = 0,32 (2)

Từ (1), (2) => a = 0,12 và b = 0,08

Ta có MGly = 75, MAla = 89, MVal = 117, MGlu = 147

=> MX = 89 + 75 + 89 + 117 + 75 + 117 – 5.18 = 472

MY = 75 + 89 + 75 + 147 – 3.18 = 332 => m = 472.0,12 + 332.0,08 = 83,2g

Câu 40

Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủA. Giá trị của V là

Lời giải

Đáp án C

Qui đổi X thành Cu, Fe, S.

Bảo toàn nguyên tố S => nS = nBaSO4 = 46,6/233 = 0,2

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe = nFe(OH)3 = 10,7/107 = 0,1

 

Bảo toàn ne  => 3nFe + 2nCu + 6nS = nNO2 => nNO2 = 1,7  V = 38,08 

4.6

2684 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%