Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một mẫu nước mưa có pH = 4,82. Vậy nồng độ H+ trong đó là:

Lời giải

Đáp án C

pH = 4,82 => [H+] = 10-4,82M > 10-5

Câu 2

Axit photphoric và axit nitric cùng có phản ứng với nhóm các chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án D

Câu 3

Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

Lời giải

Đáp án A

Câu 4

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

Lời giải

Đáp án D

Vì ngoài phản ứng: C + O2t0CO2 thì có thể xảy ra thêm phản ứng: C + CO2t02CO

Câu 5

Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

Lời giải

Đáp án B

CH3–C(CH3)2–CH3 chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo

CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 tạo ra 3 dẫn xuất monoclo

CH3–CH2–CH2–CH3 tạo ra 2 dẫn xuất monoclo

CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 tạo ra 4 dẫn xuất monoclo

Câu 6

Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào 

Lời giải

Đáp án D

Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào cacbon mang nối đôi bậc cao hơn tức là cacbon có ít H hơn

Câu 7

Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất:

Lời giải

Đáp án C

Trong thực tế, C6H5OH được dùng để sản xuất nhựa poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric

Câu 8

Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X và Y lần lượt là:

Lời giải

Đáp án B

C6H12O6lên men 2C2H5OH (X) + 2CO2

C2H5OH + CuO t0 CH3CHO (Y)+ Cu + H2O

CH3CHO + ½ O2t0 CH3COOH

Câu 9

Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Lời giải

Đáp án C

Cu, NaCl, HCl không phản ứng với CH3COOH nên loại A, B và D =>Chọn C.

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na 
 CH3COONa + ½ H2
2CH3COOH + CaCO3
 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 10

Cho các chất: CH3COOC2H5 (1); CH3ONO2 (2); HCOO-CH=CH2 (3); CH3-O-C2H5 (4). Chất nào là este:

Lời giải

Đáp án B

Câu 11

Khi thủy phân chất béo luôn thu được sản phẩm là

Lời giải

Đáp án B

Câu 12

Hai chất đồng phân của nhau là

Lời giải

Đáp án B

Câu 13

Một hợp chất có công thức phân tử là C4H11N, có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1? 

Lời giải

Đáp án B

C4H11N có 4 amin đồng phân bậc một:

CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(CH3)-CH2-NH2;

CH3-CH2-CH(CH3)-NH2; (CH3)3C-NH2 

Câu 14

Sắp xếp tính bazơ của các chất sau theo thứ tự tăng dần:

Lời giải

Đáp án C

Gốc C6H5- hút electron làm tính bazơ giảm; gốc C2H5- đẩy electron làm tính bazơ tăng

Câu 15

Trong dung dịch các amino axit thường tồn tại:

Lời giải

Đáp án D

Câu 16

Thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit mạch hở X thu được dung dịch chỉ chứa Gly, Ala và Val. Số đồng phân tripeptit của X là:

Lời giải

Đáp án D

3! = 6 

Câu 17

Trong số các loại tơ sau: [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n (1); [-NH-(CH2)5-CO-]n (2); [C6H7O2(OCO-CH3)3]n (3). Tơ thuộc loại poliamit là

Lời giải

Đáp án C

Poliamit có nhóm –CO–NH–

Câu 18

Cho 4 cặp oxi hóa-khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy cặp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa và giảm dần tính khử là:

Lời giải

Đáp án D

Câu 19

Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với các chất nào sau đây?

Lời giải

Đáp án A

Mg2+ + CO32-  MgCO3

Ba2+ + CO32-  BaCO3

2H+ + CO32-  CO2↑ + H2O

Không chọn C vì sẽ đưa thêm cation K+ vào.

Câu 20

Nhận định nào sau đây là đúng?

Lời giải

Đáp án D

4KOHdpnc4K + O2 + 2H2O

Câu 21

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có thể tạo nên kết tủa là:

Lời giải

Đáp án B

gồm các dung dịch

Câu 22

Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

Lời giải

Đáp án D

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng cho nhôm tác dụng với oxit kim loại ở nhiệt độ cao

Câu 23

Lấy hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư. Phản ứng xong, chất bị hoà tan là:

Lời giải

Đáp án A

Al + NaOH + H2 NaAlO2 + 3/2H2; Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O.

Câu 24

Hiện tượng nào sau đây đúng?

Lời giải

Đáp án A

Do có cân bằng: Cr2O72- (màu da cam) + H2O  2CrO42- (màu vàng) + 2H+

 Khi thêm kiềm vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận làm cho màu da cam chuyển sang màu vàng. Khi thêm axit vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch làm cho màu vàng chuyển sang màu da cam

Câu 25

Một dung dịch có chứa các ion: 0,05 mol Mg2+; 0,15 mol K+; 0,1 mol NO3- và x mol SO42-. Giá trị của x là:

Lời giải

Đáp án B

Bảo toàn điện tích, ta có: 0,05.2 + 0,15 = 0,1 + 2x => x = 0,075

Câu 26

Cho 7,68g Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được  khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là:

Lời giải

Đáp án B

nCu = 0,12; nNO3- = 0,12; nH+ = 0,32

Ta có nCu/3 = 0,04; nH+/8 = 0,04; nNO3-/2 = 0,06  

Tính theo Cu hoặc H+

3Cu + 8H+ + 2NO3-   3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,12 → 0,32 → 0,08     → 0,12

Vậy muối thu được chứa 0,12 mol Cu2+; 0,04 mol NO3- và 0,1 mol SO42-

mmuối = mCu2+ + mNO3- + mSO42- = 0,12.64 + 0,04.62 + 0,1.96 = 19,76g

Câu 27

Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:

Lời giải

Đáp án A

nCa(OH)2 = 0,1

CO2  +  Ca(OH)2   CaCO3↓ + H2O

0,1 ←   0,1                 → 0,1

CO2dư + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2

0,06              → 0,06

 mCaCO3còn lại = (0,1– 0,06).100 = 4g

Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2

=>  mdd Ca(HCO3)2 –  mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,16.44 – 4 = 3,04g 

Câu 28

Khi đốt cháy 2 thể tích hiđrocacbon X mạch hở cần 12 thể tích oxi, tạo ra 8 thể tích khí CO2, X cộng HCl tạo ra 2 sản phẩm. Vậy X là

Lời giải

Đáp án D

Số C = VCO2Vx=4 . Gọi CTPT của X là C4Hy

C4Hy + (4 + y4 )O2   4CO2y2H2O

 

2             12

=>  y = 8  X là C4H8

Do X cộng với HCl tạo ra 2 sản phẩm => X có cấu tạo không đối xứng.

Vậy CTCT của X là CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH2=C(CH3)-CH3

Câu 29

Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tạo ra axit là:

Lời giải

Đáp án A

C2H5OH + O2 xt,t0CH3COOH + H2O

CH3COOH + NaHCOCH3COONa + H2O + CO2

Ta có nC2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH = nCO2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol

=> mC2H5OH bò oxi hóa thành CH3COOH = 46.0,025 = 1,15 g 

Câu 30

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án B

Câu 31

Cho 18g glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

C6H12O6   2Ag

nC6H12O6 = 0,1 => mAg = 0,1.2.108 = 21,6g 

Câu 32

Đun nóng 18g CH3COOH với 13,8g C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc táC. Sau phản ứng thu được 12,32g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Lời giải

Đáp án A

nCH3COOH = 0,3; nC2H5OH = 0,3  mCH3COOC2H5 = 0,3.88 = 26,4g

 H = 12,32.100%/26,4 = 46,67% 

Câu 33

Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là

Lời giải

Đáp án B

Mpeptit = 75 + 89 – 18 = 146

 npeptit = 0,1  nHCl = 0,2  

V = 0,2 lít

Câu 34

Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án C

nFe = nH2 = 0,1  

mFe = 5,6g  

mCu = 10 – 5,6 = 4,4g 

Câu 35

Cho 50g hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịchHCl dư. Kết thức phản ứng còn lại 20,4g chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

Lời giải

Đáp án D

mFe3O4 + mCu phản ứng = 50 – 20,4 = 29,6g

Fe3O4 + 8HCl   FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Cu + 2FeCl3  2FeCl2 + CuCl2

Nhận thấy nFe3O4 = nCu phản ứng = x  232x + 64x = 29,6  x = 0,1

=> mFe3O4 = 23,2g => %mFe3O4 = 46,4% => %mCu = 53,6%

Câu 36

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit (x) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Lời giải

Đáp án A

BTKL  mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 17,72g

Bảo toàn nO => 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2=> nX = 0,02

Ta có 17,72g X ứng với 0,02 mol => 7,088g X ứng với 0,008 mol

X + 3NaOH  Muối + C3H5(OH)3

BTKL => mmuối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 7,088 + 40.0,008.3 – 92.0,008 = 7,312g

Câu 37

Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8g. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dung dịch H2S dư, thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là

Lời giải

Đáp án B

CuSO4 + H2O đpdd  Cu↓ + ½ O2↑ + H2SO4

Đặt nCuSO4 điện phân = x => mCu + mO2 = 8  64x + 32.0,5x = 8 => x = 0,1

CuSO4 dư + H2 CuS↓ + H2SO4

=> nCuSO4 dư = nCuS = 0,1

Vậy nCuSO4 bđ = 0,2 => CM = 1M

Câu 38

Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là:

Lời giải

Đáp án C

Ta có nHNO3 = 0,08 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol

 nH+ = 0,08 mol; nNO3- = 0,28 mol; nCu2+ = 0,1 mol

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại => Cu và Fe còn dư  Tạo Fe2+

3Fe  +   8H+  +  2NO3-   3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,03 ← (0,08)   (0,28)

Fe   +  Cu2+  Fe2+ + Cu

 

0,1 ← 0,1                     → 0,1

Ta có mkim loại giảm = mFe pư  –  mCu => a – 0,92a = 56(0,03 + 0,1) – 64.0,1 => a = 11 

Câu 39

Cho 33,9g hỗn hợp bột Zn và Mg (tỉ lệ mol 1 : 2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị gần nhất của m là

Lời giải

Đáp án D

nZn = a => nMg = 2a => 65a + 24.2a = 33,9 => a = 0,3

Bảo toàn ne => 2nZn + 2nMg = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,0625

Bảo toàn N => nNaNO3 = 2nN2O + nNH4+ = 0,3625

nH+ = 10nN2O + 2nH2 + 10nNH4+ = 2,225 => nNaHSO4 = 2,225

Bảo toàn H => nNaHSO4 = 2nH2 + 4nNH4+ + 2nH2=> nH2O = 0,9375

Bảo toàn khối lượng =>  mmuối = mkim loại + mNaNO3 + mNaHSO4 – mB – mH2O

= 33,9 + 0,3625.85 + 2,225.120 – 0,2.8,375.4 – 0,93 75.18 = 308,1375g

Câu 40

Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15g X vào nước, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45g H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủA. Giá trị của m là

Lời giải

Đáp án D

Qui đổi X thành Al, Ca, C; Z thành C, H2.

nCO2 = 0,2 => nC = 0,2

Đặt nAl = a, nCa = b => mX = 27a + 40b = 15,15 – 0,2.12 = 12,75 (1)

Bảo toàn ne => 3nAl + 2nCa = 2nH2 => 3a + 2b = 2.9,45/18 = 1,05 (2)

(1), (2) => a = 0,25; b = 0,15

=> Dung dịch Y gồm 0,125 mol Ca(AlO2)2 và 0,025 mol Ca(OH)2

Khi cho 0,4 mol HCl vào dung dịch Y thì:
Ca(OH)2 + 2HCl 
  CaCl2 + 2H2O

0,025     → 0,05

Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2 CaCl2 + 2Al(OH)3

0,125      → 0,25                                      → 0,25

Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

0,1/3 ←      0,1

=> m = mAl(OH)3 = 78(0,25 – 0,1/3) = 16,9 

4.6

2684 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%