Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 7)
107 người thi tuần này 4.6 15.3 K lượt thi 40 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
100 bài tập Kim loại nhóm IA, IIA có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học THPT Lần 2 Hà Tĩnh có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng (lần 1) có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Chuyên KHTN Hà Nội (Lần 2) năm 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa Cụm Hải Dương ( Lần 2) 2025 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học KSCL - THPT Khoái Châu- Hưng Yên- Lần 2 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống. Bán kính nguyên tử gần đúng của Li là:
Lời giải
Lời giải
Chọn C.
Dung dịch axit fomic bị khử nghĩa là có khí H2 bay ra
Câu 3
Cho các cân bằng hóa học sau:
1. N2 + O2 2NO
2. COCl2 CO + Cl2
3. CO + H2O CO2 + H2
4. N2 + 3H2 2NH3
5. 2SO3 2SO2 + O2
Chọn nhận xét sai.
Lời giải
Chọn D.
A. Đúng. Khi giảm nhiệt độ có 2 cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận là (3) và (4).
B. Đúng. Bao gồm (1) và (3).
C. Đúng. Bao gồm (2) và (5).
D. Sai. Có hai cân bằng dịch theo chiều nghịch gồm (3) và (4).
Câu 4
Cho các phản ứng sau:
1. Na2SO4 + KMnO4 + H2SO4
2. NaClrắn + H2SO4(đặc)
3. CuO + HNO3(đặc)
4. SiO + HF
Số phản ứng oxi hóa khử là:
Lời giải
Câu 5
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) Fe3O4 + 28HNO3 đặc nóng 9Fe(NO3)3 + NO2 + 14H2O.
(2) Fe + I2 FeI2.
(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag.
(4) 2FeCl3 + 3Na2S dư 2FeS + S + 6NaCl.
(5) 3Zn + 2FeCl3(dư) 3ZnCl2 + 2Fe.
(6) 3Fedư + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
(7) NaHCO3 + Ca(OH)2dư CaCO3 + NaOH + H2O.
(8) Fe2O3 + 3H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)2 + H2O.
Số phương trình phản ứng viết đúng là:
Lời giải
Câu 6
Hợp chất hữu cơ có CTPT là C3H6O, X có:
- y đồng phân mạch hở.
- z đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2.
- t đồng phân mạch hở có khả năng cộng H2.
- k đồng phân tác dụng Na.
Giá trị không đổi là:
Lời giải
Chọn C.
Các đồng phân mạch hở của X là: CH3CH2CHO. CH3COCH3, CH2 = CH - CH2 - OH, CH2 = CH - O - CH3: có 3 đồng phân mạch hở có khả năng mất màu dung dịch Br2.
Câu 7
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Lời giải
Lời giải
Chọn A
Câu 9
Cho các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm BaCO3, K2CO3, Na2SO4 là:
Lời giải
Chọn A.
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm: (1), (2) và (4).
Lời giải
Chọn B.
Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 11
Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2CH2. Trình tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là:
Lời giải
Chọn B
Câu 12
Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào dung dịch KMnO4, 31,6% ở nhiệt độ thấp, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan là etilen glicol, propan - 1,2 - điol, kali hiđroxit và kết tủa Z. Trong dung dịch Y nồng độ % của etilen glicol là 6,906%. Phần trăm khối lượng propilen X là
Lời giải
Câu 13
Hỗn hợp X gồm CH3 - CO - CH3; CH2 C(CH3) - CHO; CH3 - C
C - COOH và CH3 - C
C - CH2 - COOH. Đốt cháy 27,88 gam hỗn hợp X thu được 64,24 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH3 - CO - CH3 trong hỗn hợp X là:
Lời giải
Câu 14
Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
(2) Xenlulozơ và tinh bột là hai đồng phân cấu tạo.
(3) Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu dung dịch brom.
(5) Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn.
Số phát biểu đúng là:
Lời giải
Chọn D.
(1) Sai. Amilozơ có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh.
(2) Sai.
(3) Đúng. Fructozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(4) Sai. Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu dung dịch brom.
(5) Đúng. Glucozơ và Fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng ở trạng thái rắn.
Lời giải
Chọn C.
Ứng với C7H9N có 5 công thức cấu tạo là amin và 4 đồng phân amin thơm
Lời giải
Chọn D.
A. Sai. Phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo.
B. Sai, ví dụ CCl4 là hợp chất hữu cơ.
C. Sai, ví dụ HCOOH với CH3CH2OH.
D. Đúng.
Câu 17
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 18
Cho các phản ứng:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.
Zn + Fe(NO3)2 Zn(NO3)2 + Fe.
AgNO3 + Fe(NO3)2 Ag + Fe(NO3)3,
Fe + HCl FeCl2 + H2.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:
Lời giải
Chọn C
Câu 19
Cho dãy các chất: Cr(OH)2, ZnCl2, H2NCH2COOCH3, NaHS, Al(OH)3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là
Lời giải
Chọn A.
Số chất lưỡng tính là: NaHS, Al(OH)3, (NH4)2CO3.
Câu 20
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol, etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 0,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là
Lời giải
Lời giải
Chọn C.
Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2p6 nên R phải có 11p: R là Na; anion X- có cấu hình giống R+ nên X phải có 9p: X là F
Câu 22
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và CH4. Thực hiện phản ứng chuyển hóa 2CH4 C2H2 + 3H2 tại 1500°C trong thời gian ngắn thì thấy phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp phản ứng không thay đổi sau phản ứng. Phần trăm thể tích của C2H2 trong X là
Lời giải
Câu 23
Cho các cặp chất sau:
(1) Khí Cl2 và khí H2.
(2) Khí H2S và khí SO2.
(3) Khí H2S và dung dịch AgNO3.
(4) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
(5) Khí NH3 và dung dịch AlCl3.
(6) Dung dịch KMnO4 và khí SO4.
(7) Si và dung dịch NaOH loãng.
(8) Khí CO2 và dung dịch NaClO.
(9) Khí H2S và O2.
(10) Khí Cl2 và khí NH3.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Lời giải
Câu 24
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được axit cacboxylic Y. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y và ancol Z no, mạch hở, đơn chức thu được chất hữu cơ E, đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 gần 8 lần số mol X. Số công thức cấu tạo của Z là
Lời giải
Chọn C.
Vì E có 8 C nên X là anđehit hai chức. Vậy Z có thể là:
+ Nếu E là este 2 chức thì Z là C2H5OH.
+ Nếu E là tạp chức (axit và este) thì Z là C4H9OH có 4 đồng phân.
Vậy Z có thể có tổng cộng 5 đồng phân
Câu 25
Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
Lời giải
Lời giải
Chọn C.
Trong chương trình Hóa học phổ thông thì HClO4 là axit mạnh nhất
Lời giải
Chọn A.
Soda là Na2CO3 được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm
Câu 28
Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng với l00ml dung dịch NaOH 1M (d = l,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
Lời giải
Lời giải
Câu 30
Hòa tan hết 4,28 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 400ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,08 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 3,495 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N5+ là NO và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Lời giải
Câu 31
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 32
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl (hiệu suất 100% điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai đầu điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 7,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 22,95 gam Al2O3. Giá trị gần đúng của m là
Lời giải
Chọn A.
A. Sai, chỉ thu được tối đa 2 ancol.
B. Đúng, theo SGK lớp 12.
C. Đúng vì chỉ có thể tạo ra ete CH3 - O - CH3.
D. Đúng, vì có các nhóm - OH kề nhau.
Lời giải
Chọn B
Câu 34
Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng. Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất?
Lời giải
Chọn D
Câu 35
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, ắc quy, chất tẩy rửa,... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X còn được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là:
Lời giải
Chọn D
Câu 36
Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 37
Oxi hóa m gam metanal bằng O2 (có xúc tác) một thời gian thu được l,4m gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit cacboxylic. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải
Câu 38
Cho 100ml dung dịch - aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối. Công thức của X là
Lời giải
Câu 39
Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5% thu được chất rắn X có khối lượng là 80,37 gam. M là
Lời giải
Câu 40
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 m (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl V (ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của a là:
Lời giải
3055 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%