Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Lời giải

Chọn B.

HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH

Câu 2

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?

Lời giải

Câu 3

Tổng số hạt cơ bản (e, n, p) của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của X là

Lời giải

Câu 4

Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphthalein là

Lời giải

Chọn C.

Chất làm đổi màu phenolphthalein thành hng: CH3NH2, NaOH

Câu 5

Số oxi hóa cao nhất của silic th hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Số oxi hoá của Si trong hợp chất SiO: +2; SiO2: +4; SiH4: -4; Mg2Si: -4

Câu 6

Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

Lời giải

Câu 7

Cặp chất không xảy ra phản ứng là

Lời giải

Câu 8

Nhiệt phân hoàn toàn chất X trong không khí thu được Fe2O3. Chất X là

Lời giải

Chọn D.

Câu 9

Các kim loại nào sau đây bền trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit bảo vệ?

Lời giải

Chọn C.

Cr và Al bền trong môi trường không khí và nước nhờ lớp màng mỏng, bn bảo vệ

Câu 10

Dãy các kim loại đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

Lời giải

Chọn A.

Các kim loại kiềm, kim loại nhóm IIA (trừ Be, Mg) tan trong nước ở điều kiện thường tạo hiđroxit tương ứng và giải phóng H2

Câu 11

Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương?

Lời giải

Chọn C

Câu 12

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho

Lời giải

Chọn C.

Theo định nghĩa, độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử

Câu 13

Thuốc thử đ phân biệt glixerol, etanol và phenol là

Lời giải

Chọn B.

Dùng dung dịch Br2 nhận biết phenol với hiện tượng tạo kết tủa trắng.

Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol với hiện tượng tạo dung dịch xanh thẫm, etanol không hiện tượng

Câu 14

Phản ứng: B (C4H6O2) + NaOH  2 sản phẩm đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của B là:

Lời giải

Câu 15

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn B.

A. Sai. Vì lực bazơ của anilin nhỏ hơn lực bazơ của benzyl amin.

B. Đúng.

C. Sai. Anilin không tan trong nước.

D. Sai. Vì anilin không đi màu quỳ tím

Câu 16

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiu tăng dần nhiệt độ sôi là

Lời giải

Chọn A.

Lực liên kết H trong phân tử càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao

CH3 - O - CH3  < C2H5OH < CH3COOH < C2H5COOH.

Câu 17

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Lời giải

Câu 18

Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:

Lời giải

Câu 19

Nhận biết 3 dung dịch FeCl3, FeCl2, AlCl3 ở 3 bình mất nhãn mà chỉ dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là

Lời giải

Câu 20

Cho dung dịch có chứa các ion:Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng hóa chất nào để loại được nhiều anion nhất?

Lời giải

Câu 21

Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; NaHCO3 và BaCl2; Al2O3 và Ba. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

Lời giải

Câu 22

Hỗn hợp X gồm propin và đồng đng A trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 0,672 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa hết với 45 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. Công thức cấu tạo của A là:

Lời giải


Câu 23

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam axit hữu cơ mạch hở thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. X là:

Lời giải

Câu 24

Cho m gam chất béo tạo bởi palmitic acid và oleic acid tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là

Lời giải

Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với (ảnh 1)

Câu 25

Đ xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,8 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức của 2 este là

Lời giải

Câu 26

Phản ứng: CO2 + H2 CO + H2O  xảy ra ở 840°C. Biết nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [CO2] = 0,2M; [H2] = 0,5M; [CO] = [H2O] = 0,3M. Hằng số cân bằng K là

Lời giải

Câu 27

Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn. X là

Lời giải

Câu 28

Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 29

Phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải

Chọn B.

Cao su buna-N thuộc loại cao

 su tổng hợp:

nCH2 = CH - CH = CH2 + nCH = CH2   ( CH2 - CH = CH - CH2 - CH - CH2 )

                                              CN                                                         CN

Câu 30

Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M); Mg2+ (0,05M); Cl- (0,06M) và SO42-. Nồng độ ion SO42-  trong dung dịch là

Lời giải

Chọn C.

Trong một dung dịch luôn có: tổng số mol của ion dương = tổng số mol của ion âm. Trong cùng một dung dịch, cùng thể tích, ta có: 1.0,1 + 2.0,05 = 0,06 + 2a  a = 0,07M

Câu 31

Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Lời giải

Chọn C.

Ta có: nNO = 0,15 mol.

Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng; b là số mol Fe3O4 trong X, ta có:

64a + 232b = 61,2 - 2,4

Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo định luật bảo toàn electron, ta có:

2a + 2.3b - 2.4b = 3.0,15  a = 0,375; b = 0,15

Muối khan gồm: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol)

mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 gam

Câu 32

Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 6,72 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 33

Một hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của nitơ là NO, NO2 và NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là: %VNO = 45%, %VNO2=15%, %VNxOy=40%, còn phn trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%. Công thức của NxOy  

Lời giải

Câu 34

Làm thí nghiệm như hình vẽ:

Hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm (2) là

Lời giải

Câu 35

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion Al3+, Fe2+, SO42-, Cl-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,46 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dung với dung dich NH3 dư thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong X có th

Lời giải

Câu 36

Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Câu 37

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170°C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z (là chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Câu 38

Cho m gam CuSO4.5H2O vào 250 ml dung dịch NaCl 1,2M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian 5250 giây, thu được dung dịch Y và 4,032 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9450 giây, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,272 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng a gam. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị m và a lần lượt là

Lời giải

Câu 39

Dung dịch X gồm NaOH x (mol/1) và Ba(OH)2 y (mol/1) và dung dịch Y gồm NaOH y (mol/l) và Ba(OH)2 x (mol/1). Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y ln lượt là

Lời giải

Câu 40

Hỗn hợp A gồm các khí CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3°C; 1,4 atm). Biết các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ, khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là

Lời giải

4.6

3055 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%