Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nguyên tố M có 4 lớp electron và 6 electron độc thân. M là

Lời giải

Chọn A.

Cấu hình electron của M là ls22s22p63s23p63d54s1 nên M là kim loại (Cr)

Câu 2

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

Lời giải

Chọn B.

H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa+ H2O;

H2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH

Câu 3

Loại chất nào sau đây không phải là polime tổng hợp?

Lời giải

Chọn C.

Tơ tằm là tơ tự nhiên

Câu 4

Cho các chất: CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH và NH3. Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiu từ trái qua phải) của 5 chất trên là

Lời giải

Chọn B.

Biến thiên tính bazơ theo gốc R:

- R đy e  lực bazơ amin tăng.

-   R hút e  lực bazơ amin giảm.

(C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

Câu 5

Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách

Lời giải

Câu 6

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

Lời giải

Chọn A.

Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O

Câu 7

Kim loại không khử được nước ở nhiệt độ thường là

Lời giải

Chọn C

Câu 8

Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là:

Lời giải

Câu 9

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Lời giải

Câu 10

Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

Lời giải

Câu 11

Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hòa bình đó là

Lời giải

Chọn D

Câu 12

Phản ứng trùng hợp ba phân tử axetilen ở 600°C với xúc tác than hoạt tính cho sản phẩm là

Lời giải

Câu 13

Khi cho phenol tác dụng với nước brom, ta thấy

Lời giải

Câu 14

Liên kết cộng hóa trị không có cực được hình thành

Lời giải

Chọn A.

Liên kết cộng hóa trị không có cực được hình thành từ một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron này ít bị lệch về phía nguyên tử nào đó.

Câu 15

Ala - Glu có công thức cấu tạo là

Lời giải

Câu 16

Điu kiện của phản ứng tạo ozon từ oxi là

Lời giải

Chọn A.

Để điều chế ozon từ oxi người ta phóng điện êm trong không khí hoặc ở tầng cao của khí quyển và phản ứng này được thực hiện nhờ tia cực tím

Câu 17

Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC1 tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là

Lời giải

Câu 18

Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với axit HCl (dư). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là

Lời giải

Câu 19

y các chất đu phản ứng với nước là

Lời giải

Câu 20

Đ làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, BaCl2 cần dùng 2 hoá chất là

Lời giải

Câu 21

Dãy gồm các chất đu phản ứng được với dung dịch CuCl2

Lời giải

Câu 22

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là

Lời giải

Câu 23

Cho 5,3 gam hỗn hợp gồm 2 axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đktc). CTCT thu gọn của axit là

Lời giải

Câu 24

Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

Lời giải

Câu 25

Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là

Lời giải

Câu 26

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng ln lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

Lời giải

Chọn C

Câu 27

Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp có tỉ lệ số mol 1 : 10 : 5 và thứ tự phân tử khối tăng dần, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối.

Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 của ba amin là

Lời giải

Câu 28

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phm vào dung dịch Ca(OH)2 ( dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng của X so với Ca(OH)2 ban đu đã thay đi như thế nào?

Lời giải

Câu 29

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Chọn A.

Công thức este isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2

Câu 30

Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Th tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit trên là

Lời giải

Câu 31

Biết hiệu suất phản ứng điu chế NH3 là 20%. Để điều chế 68 gam NH3 cn th tích N2 và H2 (đktc) lần lượt là

Lời giải

Câu 32

Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 33

Cho 10,4 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư được 45,65 gam kết tủa. Giá trị của V là

Lời giải

Câu 34

Có 4 bình khí mất nhãn là: axetilen, propin, but - 1 - in, but - 2 - in. Người ta làm thí nghiệm với lần lượt các khí, hiện tượng xảy ra như hình vẽ

Khí sục vào ống (2) là

Lời giải

Câu 35

Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Lời giải

Câu 36

Đun nóng 0,16 moi hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị tỉ lệ a : b là

Lời giải

Câu 37

Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 làm xúc tác), thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai quá trình đốt cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của Z bằng 90 gam. Chất Z tác dụng với Na tạo ra H2. Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng?

Lời giải

Câu 38

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

Lời giải

Câu 39

Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị

Lời giải

Câu 40

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M thì sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là

Lời giải

4.6

3055 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%