Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn A.

Fe2O3+3CO2Fe+3CO2nFe2O3=0,1nFe=0,2mFe=11,2gam

Câu 2

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 3

Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 5

Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học?

Lời giải

Chọn B.

Câu 6

Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là:

Lời giải

Chọn D.

nAg=0,6

Nếu X không phải là HCHO nX=nAg2=0,3

MX=4,50,3=15 Vô lý

Vậy X là HCHO (anđehit fomic).

Câu 7

Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn B.

nC6H12O6=0,3C6H12O62C2H5OH+2CO20,3..............0,6

mC2H5OH thu được = 0,6.46.75%=20,7gam.

Câu 8

Oxit nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?

Lời giải

Chọn D.

Câu 9

Công thức của anđehit acrylic là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

Lời giải

Chọn A.

Câu 11

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

Lời giải

Chọn A.

Câu 12

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn B.

Ba(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng:

CO2+BaOH2BaCO3+H2OnBaCO3=nCO2=0,1mBaCO3=19,7 gam

Câu 13

Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 14

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 15

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

Lời giải

Chọn D.

Câu 16

Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với nước dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:

Lời giải

Chọn A.

R hóa trị II nên nR=nH2=0,0125

MR=0,50,0125=40 R là Ca.

Câu 17

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra kết tủa?

Lời giải

Chọn A.

Câu 18

Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?

Lời giải

Chọn B.

Câu 19

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?

Lời giải

Chọn D.

Câu 20

Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là:

Lời giải

Chọn D.

nP2O5=0,1nH2PO4=0,2

nOH-nH3PO4=1,25 Sản phẩm Na2HPO4, NaH2PO4.

Câu 21

Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 22

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Lời giải

Chọn C.

Câu 23

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn C.

Câu 24

Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?

Lời giải

Chọn D.

 AlCl3+KOHduKAlO2+KCl+H2OFeCl2+KOHduFeOH2+KCl

X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:

FeOH2+HNO3FeNO33+NO+H2O

Dung dịch thu được chứa muối FeNO33

Câu 25

Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:

Lời giải

Chọn A.

Bảo toàn khối lượng nO2=0,025

Bảo toàn O nZ=0,025

n muối = 0,025

 M muối = 110: CH2=CH-COOK

Z là CH2=CH-COOR

MZ=86R=25: -CH3

Vậy X là C2H3COOH và Y là CH3OH.

Câu 26

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m+ 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn C.

X gồm kim loại (a gam) và O (b mol)

nOH-=2bm=a+17.2b=a+16b+8,1b=0,45mX=16b25,714%=28 gam

Câu 27

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 12,32 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn B.

nCO2=0,55; nH2O=0,8nO=nX=nH2O-nCO2=0,25mX=mC+mH+mO=12,2gam

Câu 28

Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:

Lời giải

Chọn A.

 Y4Ag nên cả 2 chất trong Y đều tráng gương.

 X là HCOOH=CH-CH3.

Y chứa HCOONa và CH3-CH2-CHO.

Câu 29

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 30

Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là:

Lời giải

Chọn B.

nMg=0,3; nAl2O3=0,1nMgNO32=0,3  nAlNO33=0,2

Bảo toàn electron: 2nMg=10nN2+8nNH4NO3

nNH4NO3=0,05mmuối=91gam

Câu 31

Cho các phát biểu sau:

(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.

(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.

(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.

(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.

(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn A.

(a) Đúng,  là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.

(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo.

(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần hidrocacbon

(d) Đúng

(e) Sai, amilozo không nhánh

(f) Đúng

Câu 32

Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là:

Lời giải

Chọn D.

nX=0,25; nKOH=0,35

nX<nKOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)

nX=a+b=0,25nKOH=a+2b=0,35a=0,15; b=0,1

Y gồm 3 chất hữu cơ 2 muối + 1 ancol

Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)

Muối gồm HCOOK (0,25) và CH3C6H4OK (0,1)

 m muối = 35,6 gam.

Câu 33

Cho dãy các chất: metan, vinyl acrylat, buta-1,3-đien, benzen, trilinolein, anđehit axetic, fructozơ. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:

Lời giải

Chọn D.

Các chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: vinyl acrylat, butan-1,3-đien, trilinolein, anđehit axetic.

Câu 34

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D.

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai… X là xenlulzơ.

Thủy phân X thu được monosaccarit Y Y là glucozơ.

A. Sai, Y tan tốt.

B. Sai, X có mạch không nhánh

C. Sai, X có M = 162n

D. Đúng

Câu 35

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Lời giải

Chọn D.

Y gồm C2H2, C2H4 Dạng chung C2Hy

MY=24+y=14,5.2y=5

Vậy:

C2H2+1,5H2C2H5x..........1,5xnx=x+1,5x=0,5x=0,2

Bảo toàn liên kết pi:

nBr2=2x-1,5x=0,1

Câu 36

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 72,128 lit O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Lời giải

Chọn C.

Các axit béo đều có 18C nên X có 57C. Đặt nX=xnCO2=57x

nO2=3,22; nH2O=2,12. Bảo toàn O:

6x+3,22.2=2,57x+2,12x=0,04

Số H=2nH2OnX=106

X là C57H106O6nBr2=2nX=0,08

Câu 37

Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:

(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.

(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.

(c) Khối lượng Al trong X là 4,23 gam.

(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47%.

Số kết luận đúng là:

Lời giải

Chọn A.

T gồm CO2 (0,05), H2 (0,04) và NO (0,11)

nH+=2nCO2+2nH2+4nNO tong+10nNH4+nNH4+=0,01

X gồm FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt nKNO3=c

mX=0,05.116+180a+27b=19,121

Bảo toàn N 2a+c=0,11+0,012

Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na+0,94, Cl-0,8, K+c và AlO2-b Bảo toàn điện tích: c+0,94=b+0,83

123a=0,05; b=0,16; c=0,02

Bảo toàn electron:

nFeCO3+nFeNO32+3nAl=2nH2+3nNO tong+8nNH4++nAgnAg=0,03nAgCl=nCl-=0,8m=118,04gam

(a) Đúng, khí NH3.

(b) Đúng

(c) Sai, mAl=4,32

(d) Sai, %Ag=2,74%

Câu 38

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu sai là:

Lời giải

Chọn B.

(a) Đúng

(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)

(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.

(d) Sai, chỉ định tính được C, H.

(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.

Câu 39

Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là:

Lời giải

Chọn B.

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE=x+y=0,16nNaOH=2x+3y=0,42x=0,06  y=0,1nX:nY=3:5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)

X=C3H6OH2+2HCOOH+?CH2-2H2OY=C3H5OH3+3HCOOH+?CH2-3H2O-3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6OH2: 3eC3H5OH3: 5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21e

nO2=4.3e+3,5.5e+0,5.21e+1,5u-0,5.15e=0,5nCO2=3.3e+3.5e+21e+u=0,45e=0,005  u=0,225

n muối no = 6e = 0,03

n muối không no = 15e = 0,075

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2=0,03k+0,075g=0,2252k+5g=15

Do k>1 và g2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)

 m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E 3,09 gam muối no

0,16 mol E a gam muối no

a=12,36

Câu 40

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.

(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.

(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.

(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là:

Lời giải

Chọn A.

(a) BaHCO32+KHSO4BaSO4+K2SO4+CO2+H2O

(b) K+H2OKOH+H2

KOH+CuSO4K2SO4+CuOH2

(c) NH4NO3+BaOH2BaNO32+NH3+H2O

(d) HCl+C6H5ONaC6H5OH+NaCl

(e) CO2 dư + Ca(OH)2CaHCO32

CO2 dư + NaOHNaHCO3

4.6

3570 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%