Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là:

Lời giải

Chọn A.

Chỉ Fe trong hỗn hợp phản ứng với HCl nên:

nFe=nH2=0,2mCu=mX-mFe=6,4gam.

Câu 2

Chất nào là monosaccarit?

Lời giải

Chọn C.

Câu 3

Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

Lời giải

Chọn C.

Lấy 100 gam quặng mCa3PO42=35 gam.

nCa3PO42=0,1129

Bảo toàn nP2O5=0,1129

Độ dinh dưỡng =%P2O5=16,03%.

Câu 4

Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và:

Lời giải

Chọn A.

Câu 5

Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 6

Cho các cân bằng sau :

(1) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k).

(2) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k).

(3) CO2 (k) + H2 (k)  CO(k) + H2O(k).

(4) 2HI(k)  H2 (k) + I2 (k).

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là:

Lời giải

Chọn D.

Cân bằng không bị di chuyển khi thay đổi áp suất do số phân tử khí tham gia phản ứng bằng số phân tử khí tạo thành sau phản ứng.

 Cân bằng (3) và (4).

Câu 7

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

Lời giải

Chọn D.

Loại ngay B, D vì không sinh ra chất hữu cơ ở dạng hơi.

Theo hình vẽ chất hữ cơ Y được sinh ra ở dạng hơi và ngưng tụ lại trong có đựng nước đá  Nhiệt độ hóa lỏng không quá thấp.

 Phản ứng phù hợp:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

Chú ý:  hóa lỏng ở 770C, C2H4 hóa lỏng ở -103,7oC. Cốc nước đá đang tan ở 0oC.

Câu 8

Amin nào sau đây có lực bazơ mạnh nhất?

Lời giải

Chọn D.

Câu 9

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn A.

Quy đổi X thành C và H2O

nCO2=nC=nO2=1,68BaOH2 nBaCO3=1,68mBaCO3=330,96

Câu 10

Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

Lời giải

Chọn A.

Câu 11

Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  NaCl + H2O.

Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Lời giải

Chọn B.

Phản ứng hóa học: NaOH+HClNaCl+H2O có phương trình ion thu gọn là OH-+H+H2O

A. OH-+HCO3-CO32-+H2O

B. OH-+H+H2O

C. OH-+NH4+NH3+H2O

D. 2OH-+Fe2+FeOH2

Câu 12

Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.

Lời giải

Chọn D.

nGlu=xnHCl=xnNaOH=2nGlu+nHCly=3x

Câu 13

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?

Lời giải

Chọn A.

Phenyl axetat

CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

Metyl axetat

CH3COOCH3+NaOHCH3COONa+CH3OH

Etyl fomat

HCOOC2H5+NaOHHCOONa+C2H5OH

Tripanmitin

C15H31COO3C3H5+3NaOH3C15H31COONa+C3H5OH3

Vinyl axetat

CH3COOCH=CH2+NaOHCH3COONa+CH3CHO

Câu 14

C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?

Lời giải

Chọn C.

#C4H10O

Các đồng phân ancol:

CH3-CH2-CH2-CH2OHCH3-CH2-CHOH-CH3CH32CH-CH2OHCH33C-OH

Các đồng phân ete:

CH3-O-CH2-CH2-CH3CH3-O-CHCH32CH3-CH2-O-CH2-CH3

Câu 15

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

Lời giải

Chọn C.

Câu 16

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và?

Lời giải

Chọn A.

Câu 17

Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:

Lời giải

Chọn A.

a=x-y4 X có k = 5.

Axit oleic có k = 2 và axit stearic có k = 1 nên phân tử X có 2 foocs của oleic và 1 gốc của stearic.

X là C17H33COO2C17H35COOC3H5

 X có 106H.

Câu 18

Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

Lời giải

Chọn B.

Câu 19

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là:

Lời giải

Chọn B.

X dạng CxH2x+3N

nCO2+nH2O+nN2=0,15x+x+1,5+0,5=1,2x=3

X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3

Câu 20

Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

Lời giải

Chọn B.

Câu 21

Tiến hành thí nghiệm sau:

– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

– Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

– Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.

(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

(e) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn A.

(1) Sai, anilin không tan nên phân lớp.

(2) Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

(3) Đúng: C6H5NH2+HClC6H5NH3Cl tan 

(4) Đúng

(5) Đúng

Câu 22

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính:

Lời giải

Chọn B.

Câu 23

Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?

Lời giải

Chọn D.

Câu 24

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 25

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Lời giải

Chọn D.

Câu 26

Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

nHCl=0,05mmuối=mX+mHCl=4,725 gam.

Câu 27

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

Chất X (x mol) là NH4-OOC-CH2-COO-NH4 hoặc NH4-OOC-COO-NH3-CH3

Chất Y (y mol) là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4-CO3-NH3-C2H5

mE=138x+124y=3,86nkhi=2x+2y=0,06x=0,01  y=0,02

Do 2 khí có tỉ lệ mol 1:5 nên chọn cặp X là NH4-OOC-COO-NH3-CH3 (0,01) và Y là CH3NH32CO30,02 là nghiệm thỏa mãn.

Khi đó khí gồm NH3 (0,01) và CH3NH2 (0,05)

Muối gồm (COONa)2 (0,01) và Na2CO3 (0,02)

mmuối = 3,46 gam.

Câu 28

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được:

Lời giải

Chọn C.

C6H10O5n+nH2OnC6H12O62                                   2mC6H12O6=2.180.75%=270 gam.

Câu 29

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 30

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

Lời giải

Chọn C.

Câu 31

Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc).

Cho các phát biểu sau:

(1). Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.

(2). Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20.

(3). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2.

(4). Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.

(5). Trong T có ancol C3H7OH.

(6). Khối lượng của T là 9,68 gam.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn C.

nNaOH=nOH(T)=2nH2=0,23nE=nX+nY+nZ=0,2nH2=nY+nZ=0,08nNaOH=nX+nY+2nZ=0,23nX=0,12; nY=0,05; nZ=0,03

Đặt u, v là số mol CO2 và H2O.

44u+18v=47

Và u-v=nY+2nZ=0,11

u=0,79 và v = 0,68

Bảo toàn C: 0,12x+0,05n+0,03m=0,79

12x+5n+3m=79

Các ancol ít nhất 2C nên x3; n5; m6x=3; n=5; m=6 là nghiệm duy nhất.

X là HCOOC2H50,12

Y là CH2=CH-COOC2H50,05

Z là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-H0,03

%Y=27,47% (A đúng)

T gồm C2H5OH (0,17) và C2H4(OH)2 (0,03)

mT=9,68 (B đúng)

HCOOC2H5+3,5O23CO2+3H2O

 nO2=0,2.3,5=0,7(C đúng)

D sai, từ E chỉ thu được 2 muối HCOONa và CH2=CH-COONa.

Câu 32

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

X gồm NO (0,05) và H2 (0,2)

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,57

Bảo toàn HnNH4+=0,05

Bảo toàn NnFeNO32=0,05

nH+=4nNO+2nH2+10nNH4++2nOnO=0,32nFe3O4=0,08mMg=mR-mFe3O4-mFeNO32=10,8%Mg=28,15%

Câu 33

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

Lời giải

Chọn B.

nCH3COOC6H5=0,1  nCH3COOH=0,2

Muối chứa:

CH3COO-:0,3C6H5O-:0,1K+:1,5aNa+:2,5a

Bảo toàn điện tích 1,5a+2,5a=0,1+0,3

a=0,1

m muối = 38,6

Câu 34

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.

(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.

(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.

(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn A.

(a) Đúng

(b) Sai, glucozơ là chất khử (hay chất bị oxi hóa)

(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl

(d) Đúng

(e) Sai, axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím.

(g) Sai, nhất thiết có C, có thể không có H (ví dụ CCl4).

Câu 35

Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol?

Lời giải

Chọn B.

Bảo toàn electron nNO2=5a+6b

Bảo toàn NnHNO3 phản ứng = 5a + 6b

nHNO3 dư =20%5a+6b=a+1,2b

Y chứa H3PO4 (a), H2SO4 (b) và HNO3

nNaOH=3a+2b+a+1,2b=4a+3,2b.

Câu 36

Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là:

Lời giải

Chọn A.

nCO2=1,3

Bảo toàn khối lượngnH2O=1

Bảo toàn OnE=0,3

Số C=nCO2nE=4,33

C4 và C5

Do nCO2>nH2O nên este phải có liên kết bội giữ C và C

CH2=CH-COO-CH3 và CH2=CH-COO-C2H5 (metyl acrylate và etyl acrylat).

Câu 37

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.                                    

(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn C.

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai, có thể chỉ tạo muối hoặc có thêm anđehit, xeton

(5) Sai, đipeptit không phản ứng.

(6) Đúng

Câu 38

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là:

Lời giải

Chọn C.

Sản phẩm tạo 2 amin kế tiếp + LysK + 2 muối cacboxylat cùng C nên:

Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (0,15)

X là (CH3COONH3)2C5H9-COONH3-CH3 (0,1)

Muối gồm LysK (0,1), (COOK)2 (0,15) và CH3COOK (0,2)

%LysK=29,25%

Câu 39

Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3: 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:

(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 2.

(2) Trong (Y) có một nhóm –CH3.

(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.

(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.

(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.

Số nhận định không đúng là:

Lời giải

Chọn B.

Bảo toàn khối lượng nCO2=0,9 và nH2O=0,6

nC=0,9 và nH=1,2

nO=mY-mC-mH16=0,75C:H:O=6:8:5

Y là C6H8O5

Cấu tạo của Y:

HO-CH2-CH2-OOC-CH=CH-COOHHO-CH2-CH2-OOC-C=CH2-COOH

 D đúng

Câu 40

Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cùng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:

Giá trị của x là:

Lời giải

Chọn D.

Đồ thị 1 là thí nghiệm của dung dịch X:

+ Khi nCO2=0,1nBaCO3=0,1

+ Khi nCO2=xnBaCO3=0,1 và nBaHCO32=a-0,1

Bảo toàn C2a-0,1+0,1=x1

Đồ thì 1 là thí nghiệm của dung dịch Y:

+ Khi nCO2=0,15nBaCO3=0,15

+ Khi nCO2=0,57nBaCO3=0,15; nBaHCO32=a-0,15  nNaHCO3=a và

Bảo toàn C0,15+2a-0,15+a=0,572

12a=0,24; x=0,38.

4.6

3579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%