Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Chất khí X không màu, không mùi. X là thành phần chính của không khí. Khí X là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 2

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Lời giải

Chọn A.

Câu 3

Khi thủy phân 50 gam tinh bột (hiệu suất đạt 81%) thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

C6H10O5n+nH2OC6H12O6162                               18050                                   mH=80%mC6H12O6 thu được = 81%.60.180162=45 gam

Câu 4

Trong hợp chất nào sau đây, sắt có số oxi hóa +2?

Lời giải

Chọn B.

Câu 5

Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch nước brom?

Lời giải

Chọn D.

Câu 6

Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 7

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Fe?

Lời giải

Chọn D.

Câu 8

Polime nào sau đây chỉ chứa ba nguyên tố C, H và Cl trong phân tử?

Lời giải

Chọn C.

Câu 9

Kim loại Al bị thụ động hóa với chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư?

Lời giải

Chọn B.

Câu 11

Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Gly-Ala-Ala là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 12

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Lời giải

Chọn C.

Câu 13

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Lời giải

Chọn D.

Câu 14

Để điều chế khí X, người ta nung nóng CH3 COONa với hỗn hợp vôi tôi xút. Khí X là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 15

Este CH3COOCH3 có tên gọi là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 16

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH-  H2O

Lời giải

Chọn C.

Câu 17

Chất nào sau đây thuộc loại ankan?

Lời giải

Chọn C.

Câu 18

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Lời giải

Chọn D.

Câu 19

Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 20

Đun nóng 7,4 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn A.

CH3COOCH3+KOHCH3COOK+CH30HnCH3COOK=nCH3COOCH3=0,1mCH3COOK=9,8gam

Câu 21

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Lời giải

Chọn D.

Câu 22

Hòa tan hết 2,24 gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V ml (đktc) khí H2. Giá trị của V là:

Lời giải

Chọn B.

nFe=2,2456=0,04Fe+H2SO4FeSO4+H20,04                           0,04VH2=0,04.22,4=0,896 lít=896ml.

Câu 23

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

nAl2O3=20,4102=0,2mol4Al+3O22Al2O30,4                0,2mAl=0,4.27=10,8 gam

Câu 24

Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 25

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn D.

Câu 26

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 27

Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?

Lời giải

Chọn C.

Câu 28

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

Lời giải

Chọn B.

Câu 29

Cho các phát biểu sau:

(a) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.

(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

(d) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới.

 (e) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn A.

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Sai, I2 chỉ tạo màu xanh tím với tin bột.

Câu 30

Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C5H9O4N) và 0,1 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon với ancol) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:

Lời giải

Chọn D.

Y là C2H5NH3HCO3

 Amin và ancol là C2H5NH2 và C2H4(OH)2

G chứa 3 muối khan  X là NH2-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H

Muối gồm HCOOK (0,1), GlyK (0,1) và K2CO3 (0,15)

%K2CO3=51,24%.

Câu 31

Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 4,48 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn C.

Phần 1: Chỉ Fe phản ứng nFe=nH2=0,1

Phần 2: Cả Fe và Cu phản ứng

Bảo toàn electron: 3nFe+2nCU=2nSO2

nCu=0,25mX=43,2

Câu 32

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều.

(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

(c) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.

(d) Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.

(e) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất.

Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp?

Lời giải

Chọn B.

(a) Có phân lớp, do C6H6 không tan.

(b) Có phân lớp, do CH3COOC2H5 không tan.

(c) Đồng nhất.

(d) Có phân lớp, do C6H5NH2 không tan.

(e) Đồng nhất.

Câu 33

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

Lời giải

Chọn C.

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,95

nO(E)=mE-mC-mH16=0,76nAncol=nNaOH=nO(E)2=0,38Mancol=39,37

 Ancol gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,2)

nEste doi=nCO2-nH2O=0,15

Bảo toàn OnEste don=0,08

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), (COONa)2 (0,15) và CH2

Bảo toàn khối lượng mmuối=27,5nCH2=0,14

Dễ thấy nCH2<nCOONa2 nên muối đôi không có thêm CH2.

E gồm CH3OOC-COOC2H50,15 các este đơn: HCOOCH3.kCH20,03, HCOOC2H5.gCH20,05

nCH2=0,03k+0,05g=0,14

k=3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.

X là CH3COOC2H5 (0,05)

Y là C3H7COOCH3 (0,03) mY=3,06 gam.

Câu 34

Phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải

Chọn A.

Câu 35

Cho 0,02 mol α–amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là:

Lời giải

Chọn A.

nX:nNaOH=1:2 Phân tử X có 2COOH

nX:nHCl=1:1 Phân tử X có 1NH2

X+HClNH3Cl-RCOOH2

M muối =3,670,02=183,5

R=41C3H5

Vậy X là HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.

Câu 36

Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

Lời giải

Chọn A.

nO=3,43-2,1516=0,08nH2O=0,08nHCl=2nH2O=0,16V=320ml

Câu 37

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn C.

nC3H5OH3=nNaOH3=0,02

Bảo toàn khối lượng:

mX+mNaOH=mMuoi+mC3H5OH3mmuối =18,24

Câu 38

Cho 8,4 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

nFe=8,456=0,15Fe+CuSO4FeSO4+Cu0,15                             0,15mCu=0,15.64=9,6

Câu 39

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 40

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,23 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,24 gam. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn A.

nOH-=nNO3-=0,16

m kim loại trong =6,67-mOH=3,95

Bảo toàn khối lượng kim loại:

m+0,03.65+0,05.64=5,25+3,95m=4,05

4.6

3579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%