Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?

Lời giải

Chọn D.

C17H33COO3C3H5+3H2C17H35COO3C3H5

X là tristearin.

C17H33COO3C3H5+3H2O3C17H33COOH+C3H5OH3

Y là glyxerol.

Câu 2

Cacbohiđrat có nhiều trong mật ong là?

Lời giải

Chọn A.

Câu 3

Metyl axetat có công thức cấu tạo là?

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?

Lời giải

Chọn A.

Câu 5

X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là?

Lời giải

Chọn C.

Câu 6

Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?

Lời giải

Chọn C.

Câu 7

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Lời giải

Chọn D.

Câu 8

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 9

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Chất X có công thức CH3-NH2. Tên gọi của X là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 11

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Lời giải

Chọn D.

Câu 12

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Lời giải

Chọn A.

Câu 13

Công thức của tripanmitin là:

Lời giải

Chọn B.

Câu 14

Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen terephtalat), nilon- 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

Lời giải

Chọn B.

Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

Poli (vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl)

Polistiren (từ C6H5-CH=CH2)

Câu 15

X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là.

Lời giải

Chọn C.

nX=nHCl=0,08MX=4,720,08=59: C3H9N

X có 4 đồng phân:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CHNH2-CH3

CH3-NH-CH2-CH3

(CH3)3N

Câu 16

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

Lời giải

Chọn B.

Câu 17

Trong y học, cacbohidrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

Lời giải

Chọn A.D. Fructozơ.

Câu 18

Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su?

Lời giải

Chọn A.

Câu 19

Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Gía trị của k là:

Lời giải

Chọn D.

Mắt xích PVC là C2H3Cl k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

C2kH3kClk+Cl2C2kH3k-1Clk+1+HCl%Cl=35,5(k+1)62,5k+34,5=63,96%k=3

Câu 20

Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là?

Lời giải

Chọn D.

Các chất tham gia phản ứng thủy phân: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

Câu 21

Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng được với nhau không tạo thành kết tủa?

Lời giải

Chọn B.

Câu 22

Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch?

Lời giải

Chọn A.

Câu 23

Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là?

Lời giải

Chọn C.

Bảo toàn electron nAl=nNO=0,15

mAl=0,15.27=4,05.

Câu 24

Cho 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là?

Lời giải

Chọn C.

nFe=0,15; nCuSO4=0,1CuSO4+FeCu+FeSO40,1         0,1   0,1mrắn=8,4-0,1.56+0,1.64=9,2 gam.

Câu 25

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn A.

Đặt a, b là số mol Ala và Glu

nNaOH=a+2b=61,622nHCl=a+b=7336,5a=1,2  b=0,8m=89a+147b=224,4

Câu 26

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lời giải

Chọn B.

Câu 27

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên của X là?

Lời giải

Chọn C.

Các cấu tạo của X:

Gly-Ala-Val-Ala-Val

Gly-Ala-Val-Val-Ala

Ala-Gly-Ala-Val-Val

Val-Gly-Ala-Val-Ala

Ala-Val-Gly-Ala-Val

Val-Ala-Gly-Ala-Val

Câu 28

Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là?

Lời giải

Chọn B.

nGly-Ala=0,15

Muối gồm: nGlyHCl=nAlaHCl=0,15

m muối = 35,55.

Câu 29

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:

Lời giải

Chọn D.

Saccarozơ  Glucozơ + Fructozơ

0,2………………0,2

mC6H12O6=0,2.92%.180=33,12 gam.

Câu 30

Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là:

Lời giải

Chọn D.

Trong ống nghiệm X:

CaC2+H2OCaOH2+C2H2

Hiện tượng trong ống nghiệm Y: dung dịch Br2 bị nhạt màu.

C2H2+2Br2C2H2Br4

Câu 31

Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

Lời giải

Chọn B.

C6H10O5n+H2OnC6H12O6162                           180360                            mH=75%m=75%.360.180162=300 gam.

Câu 32

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.

(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.

(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dung để dệt vải may áo ấm.

(f) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số phát biểu đúng là?

Lời giải

Chọn A.

(a) Đúng

(b) Sai, hệ số n khác nhau nên phân tử khối khác nhau

(c) Sai, amin đơn chức CxHyN có y lẻ nên M = 12x + y + 14 là số lẻ

(d) Đúng

(e) Đúng

(f) Đúng

Câu 33

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 7 nguyên tử C.

(b) Một số este có mùi thơm được dung làm chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm.

(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom.

(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện.

(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường.

(f) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.

(g) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn D.

Câu 34

Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?

Lời giải

Chọn A.

Đốt 21,4 gam XnH2O=1,25 mol

Đốt 25,68 gam X nH2O=1,5mol

Quy đổi 25,68 gam X thành HCOO3C3H5a, CH2b và H2 (-0,09)

mX=176a+14b-0,09.2=25,68nH2O=4a+b-0,09=1,5a=0,03; b=1,47

Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

m muối = 27,96.

Câu 35

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?

Lời giải

Chọn B.

nX=0,03

nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol).

nX=a+b=0,03nNaOH=a+2b=0,04a=0,02; b=0,01

Do sản phẩm chỉ có 2 chất hữu cơ (1 ancol + 2 muối) nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,02) và HCOOC6H4-CH3 (0,01)

Muối gồm HCOONa (0,03) và CH3C6H4ONa (0,01)

m muối = 3,34 gam.

Câu 36

Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là:

Lời giải

Chọn B.

Z là muối của axit đa chức và 2 amin kế tiếp nên có cấu tạo:

CH3NH3-OOC-CH2-COO-NH3C2H5

Sản phẩm tạo 3 muối khan cùng C nên X là:

CH2=CH-COONH3-CHCH3-COOCH3

Các muối gồm:

CH2COONa20,1, CH2=CH-COONa0,2 và AlaNa (0,2)

Muối nhỏ nhất là CH2=CH-COONam=18,8 gam.

Câu 37

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

Lời giải

Chọn D.

Amin=?CH2+NH+H2Gly=CH2+NH+CO2+H2Lys=5CH2+2NH+CO2+H2

Quy đổi X thành CH2 (a), NH (b), CO2 (c) và H2 (0,4)

nO2=1,5a+0,25b+0,4.0,5=2,055nH2O=a+0,5b+0,4=1,79nN2=a+c+0,5b=1,59a=1,16; b=0,46  c=0,2mX=32,74

Đặt x, y, z là số mol Amin, Gly và Lys:

nZ=x+y+z=0,4nCO2=y+z=0,2nNH=x+y+2z=0,46x=0,2; y=0,14; z=0,06nCH2amin=a-y-5z=0,72

Số C của amin =0,72x=3,6

C3H9N0,08  C4H11N0,12%C4H11N=26,76%

Câu 38

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)

(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)

Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là:

Lời giải

Chọn D.

b, cX1  C6H4COONa2 ; X3  C6H4COOH2 ; X4  C2H4OH2

aX là C6H4COOCH32 và X2 là CH3OH

dX5 là CH3COOH.

eX6 là CH3COO2C2H4

MX6=146

Câu 39

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử Y là?

Lời giải

Chọn D.

nCO2=0,24

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,19

nOE=mE-mC-mH16=0,2nNaOH phản ứng =0,1  nNaOH =0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) nH2O=0,01=nNaOH 2 nên các muối đều không còn H.

 Các muối đều 2 chức  Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2

E+NaOH0,12T+Ancol

Bảo toàn HnH(ancol)=0,48

nAncol=nNaOH phản ứng = 0,1

Số Hancol=0,480,1=4,8Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là (COOCH3)2

Y là CH3OOC-COOC2H5

Z là COOC2H52MZ=146.

Câu 40

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

Có các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.

(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.

(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.

(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.

Số phát biểu đúng là:

Lời giải

Chọn D.

(a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.

(b) Đúng

(c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra.

(d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa C3H5(OH)3.

(e) Đúng.

4.6

3579 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%